Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

 

Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện Trình tự như sau:

– Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá cho Bộ Công Thương;

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;

– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.

– Lập và lưu giữ Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.

Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá được lập thành 04 bản: 02 bản lưu tại Bộ Công Thương, 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp, 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

– Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm

Cách thức thực hiện – Qua bưu điện

– Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương

– Qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương

Thành phần số lượng hồ sơ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá gồm:

–  Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có đăng ký ngành nghề sản xuất sản phẩm thuốc lá.

– Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu có) và dự kiến sản lượng sản xuất kinh doanh của 05 năm tiếp theo (trong đó nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm thuốc lá quy đổi ra bao 20 điếu).

– Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị cuốn điếu thuốc lá và đóng bao thuốc lá (năng lực từng công đoạn quy đổi ra bao 20 điếu tính theo 03 ca/ngày).

– Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của máy móc thiết bị.

– Hợp đồng gia công chế biến sợi, hợp đồng dịch vụ kiểm tra chất lượng (nếu có).

– Bản sao hồ sơ chứng minh đầu tư phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá.

Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện  Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện Cục Công nghiệp – Bộ Công Thương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Lệ phí Theo quy định của Bộ Tài chính
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá theo mẫu tại Phụ lục 14 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

– Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ lục 15 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

– Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị cuốn điếu thuốc lá và đóng bao thuốc lá theo mẫu Phụ lục 16 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

– Bảng kê đầu tư trồng cây thuốc lá mẫu Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

Thông tư số 57/2018/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Doanh nghiệp đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại thuốc lá trong giai đoạn 2000 – 2010 hoặc doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương đầu tư trong trường hợp sáp nhập, liên doanh để sản xuất thuốc lá.

– Điều kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước:

+ Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

+ Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.

– Điều kiện về máy móc thiết bị:

Có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: Cuốn điếu, đóng bao;

Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

– Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

– Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

– Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

 

Số hồ sơ 1.000832 Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.