Thủ tục khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý.
Thủ tục | Khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý. | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Công ty cổ phần có công văn gửi cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) đề nghị xác nhận giá trị lợi thế vị trí địa lý của từng lô đất theo từng địa phương (số liệu căn cứ tại hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa)
– Bước 2: Công ty cổ phần gửi cơ quan thuế địa phương hồ sơ đề nghị thực hiện khấu trừ tiền thuế đất – Bước 3: Cơ quan thuế tiến hành thẩm định hồ sơ (về tính hợp lý của hồ sơ, tính chính xác của số liệu). Nếu hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện để khấu trừ, cơ quan thuế có trách nhiệm thực hiện khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất phải nộp của doanh nghiệp. |
|
Cách thức thực hiện | nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Công văn gửi cơ quan thuế địa phương (nơi có vị trí đất đã được tính lợi thế vị trí địa lý) đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất phải nộp hàng năm (bản gốc).
– Công văn xác nhận giá trị lợi thế vị trí địa lý của cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp của cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp (bản gốc). – Các quyết định xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, biên bản xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, bảng chi tiết xác định giá trị lợi thế vị trí địa lý của doanh nghiệp (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực). – Chứng từ hoặc hóa đơn đã nộp tiền thuê đất đối với thuê đất nộp tiền một lần cho toàn bộ thời gian (bản sao có chứng thực). Số bộ hồ sơ: Tối thiểu 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất của công ty cổ phần | |
Đối tượng thực hiện | các doanh nghiệp đã xác định giá trị lợi thế vị trí địa lý đất thuê vào giá trị doanh nghiệp và hạch toán tăng phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền công bố giá trị doanh nghiệp theo quy định trước ngày Nghị định số 59/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. | |
Cơ quan thực hiện | các cơ quan thuế địa phương.
Đơn vị phối hợp: Cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa (các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận khấu trừ thuế của cơ quan thuế. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
– Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP; – Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP; – Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần./. |
Số hồ sơ | B-BTC-BS39 | Lĩnh vực | Tài chính doanh nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |