Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thủ tục | Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Các đơn vị quản lý thủy nông lập hồ sơ kinh phí cấp bù thủy lợi phí.
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa tại Sở Tài chính Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động) Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo quy định. Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. |
|
Cách thức thực hiện | không quy định | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu nước, cấp nước (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định này). + Biểu tổng hợp dự toán kinh phí miễn thuỷ lợi phí (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định này). + Bảng tổng hợp kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù do miễn thu thủy lợi phí (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này). + Hợp đồng tưới nước, tiêu nước, cấp nước của đơn vị quản lý thuỷ nông với các đối tượng dùng nước. + Biên bản nghiệm thu diện tích tưới nước, tiêu nước. + Bảng kê tổng hợp kinh phí đề nghị cấp bù thuỷ lợi phí được miễn theo từng biện pháp tưới. + Tờ trình xin quyết toán kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí được miễn. – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp | |
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định hành chính | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Theo mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu 03 ban hành kèm theo Quyết định này | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4/4/2001;
– Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi; – Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; – Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/04/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; – Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi. |
Số hồ sơ | B-BTCBS41 | Lĩnh vực | Tài chính doanh nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |