Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu Thổ Nhĩ Kỳ (cho hàng hóa xuất khẩu đi Thổ Nhĩ Kỳ)
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu Thổ Nhĩ Kỳ (cho hàng hóa xuất khẩu đi Thổ Nhĩ Kỳ) | |
Trình tự thực hiện | Thương nhân đăng ký hồ sơ thương nhân tại các Tổ cấp C/O thuộc VCCI khi đề nghị cấp C/O lần đầu;
Nộp bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O tại Tổ cấp C/O; Cán bộ tiếp nhận kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo ngay cho thương nhân về một trong trường hợp sau: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đóng số C/O nếu bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau: Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân; Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác, không đầy đủ có mâu thuẫn về nội dung; Nhập dữ liệu C/O Cán bộ ký C/O kiểm tra trước khi ký Cán bộ đóng dấu và trả C/O cho thương nhân Hệ thống cấp C/O qua mạng: Đối với các thương nhân tham gia khai C/O qua mạng, thương nhân khai các dữ liệu trên Đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O trên hệ thống khai C/O trực tuyến trên trang Web covcci.com.vn. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống khai điện tử, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O. Các Bộ C/O được khai qua mạng sẽ không phải qua bước 4 (nhập dữ liệu vào máy tính) |
|
Cách thức thực hiện | Qua Internet; Trụ sở cơ quan hành chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm: Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính); Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính); Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân. Hồ sơ đề nghị cấp C/O Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ; Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh; Hoá đơn thương mại Tờ khai hải quan xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và “dấu sao y bản chính”), trừ các truờng hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo qui định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng người đề nghị cấp C/O có thể nộp sau chứng từ này nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày cấp C/O; 4 chứng từ chính trong Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O. Ngoài ra: Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; vận đơn đường biển, vận đơn đường không và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Từ năm 2008 đến nay, VCCI đã giảm chứng từ (tờ khai hải quan hàng nhập, định mức) cho 386 doanh nghiệp đủ điều kiện tiêu chuẩn để tiết kiệm thời gian chi phí cho doanh nghiệp; Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân | |
Cơ quan thực hiện | VCCI | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ; | Thông tư 07/2006/TT-BTM |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư 07/2006/TT-BTM
– Thông tư 08/2006/TT-BTM |
“Thông tư 08/2006/TT-BTM và Thông tư 10/2006/TT-BTM đã hết hiệu lực”
Số hồ sơ | 1.003400 | Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |