Cấp giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Thủ tục | Cấp giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương. – Trong thời gian không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép kinh doanh. – Thời hạn cấp Giấy phép là 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cụ thể như sau: + Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng phải có ý kiến bằng văn bản về hồ sơ cấp Giấy phép do Bộ Công Thương xin ý kiến; + Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày, Bộ Công Thương hoàn thành hồ sơ trên cơ sở đề nghị của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng để trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định, Bộ Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. – Trường hợp giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ hết thời hạn, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp lại gửi Bộ Công Thương. Trình tự thủ tục như cấp mới. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua Bưu điện – Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm: – Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ. – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề liên quan đến hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. – Bản sao giấy tờ chứng minh chủ sở hữu hoặc hợp đồng thuê hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc giao địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận, bốc dỡ tiền chất thuốc nổ. – Bảng kê khai hệ thống kho tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở có chứa tiền chất thuốc nổ. – Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đối với tất cả các tiền chất thuốc nổ do tổ chức kinh doanh. – Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận đối với tiền chất thuốc nổ thuộc danh mục phải xây dựng Kế hoạch hoặc Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất. – Danh sách người trực tiếp quản lý, điều hành và công nhân, người phục vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ. – Danh mục các phương tiện vận tải tiền chất thuốc nổ (nếu có) và Bản sao Giấy phép lưu hành. * Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ. | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (Mẫu 1 kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BCT) | Thông tư số 61/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề liên quan đến hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. – Tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ là doanh nghiệp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận theo đề nghị của Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng. – Yêu cầu về cơ sở vật chất – kỹ thuật: + Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, theo quy định của pháp luật về hóa chất và các quy định có liên quan; + Công cụ, thiết bị chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm được chất lượng và vệ sinh môi trường; phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm; + Kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa tiền chất thuốc nổ đáp ứng được các điều kiện về bảo quản chất lượng trong thời gian kinh doanh; + Có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tiền chất thuốc nổ kinh doanh; + Có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp ðồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường. – Yêu cầu về đảm bảo an toàn hóa chất: Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan, có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Hóa chất. – Yêu cầu về nhân lực: Người trực tiếp quản lý, điều hành và công nhân, người phục vụ liên quan đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất. |
Nghị định số 76/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 – Nghị định số 76/2014/NĐ-CP – Thông tư số 61/2014/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 13/2018/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 79/2018/NĐ-CP
Số hồ sơ | 1.000917 | Lĩnh vực | Hóa chất, dầu khí |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.