Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)

 

Thủ tục Đổi Chứng minh nhân dân (9 số)
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2:

Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành in vân tay vào tờ khai và chỉ bản, chụp ảnh chân dung của công dân, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn cho công dân.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.

Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Cách thức thực hiện trực tiếp tại trụ sở Công an hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ:

a) Sổ hộ khẩu;

b) Ảnh chân dung;

c) Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);

d) Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4);

đ) Chứng minh nhân dân cũ.

e) Chỉ bản (ký hiệu là A7).

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết + Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;

+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;

+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ quan thực hiện Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Chứng minh nhân dân.
Lệ phí + Không quá 9.000đồng/lần cấp.

+ Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định đối với cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh.

+ Các trường hợp không phải nộp lệ phí: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Thông tư số 02/2014/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM3);

+ Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CM4).

Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện đối tượng tạm thời chưa được cấp Chứng minh nhân dân:

+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.

Nghị định số 05/1999/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý + Nghị định số 05/1999/NĐ-CP

+ Nghị định số 170/2007/NĐ-CP

+ Nghị định số 106/2013/NĐ-CP

+ Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13)

+ Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11)

+ Thông tư số 02/2014/TT-BTC

Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 85/2019/TT-BTC

 

 

Số hồ sơ 1.003410 Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân, chứng minh nhân dân
Cơ quan ban hành Bộ công an Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Không còn phù hợp Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.