Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp

 

Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện – Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
– Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản yêu cầu bổ sung.
Cách thức thực hiện – Qua Bưu điện.
– Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
Thành phần số lượng hồ sơ Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép bao gồm:
– Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
– Bản gốc Giấy phép đã được cấp.
– Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Cơ quan thực hiện Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp.
Lệ phí Theo quy định của Bộ Tài chính
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT Thông tư số 28/2010/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2010/NĐ-CP:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hoá chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hoá chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
– Phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch, an toàn, an ninh, trật tự xã hội theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP: Đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
 

Luật Hóa chất

Nghị định số 26/2010/NĐ-CP

Nghị định số 108/2008/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý Luật Hóa chất
– Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
– Nghị định số 26/2010/NĐ-CP
– Thông tư 18/2011/TT-BCT
– Thông tư số 28/2010/TT-BCT

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 32/2017/TT-BCT

Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 25/2013/NĐ-CP, Nghị định 113/2017/NĐ-CP

Số hồ sơ B-BCT-BS63 Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.