Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Thủ tục | Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Trước khi làm thủ tục hải quan, chủ hàng phải nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm với cơ quan kiểm tra theo quy định tại Điều 10 của Thông tư tại những cơ sở kiểm tra nhà nước thực phẩm nhập khẩu do Bộ Công Thương chỉ định
Bước 2: Cơ quan kiểm tra được chỉ định có đủ điều kiện, năng lực kỹ thuật được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện chức năng kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu |
|
Cách thức thực hiện | Hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra được Bộ Công Thương chỉ định | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo Phụ lục I của Thông tư này b) Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm do Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền được Bộ Y tế ủy quyền cấp theo quy định có chứng thực của Ủy ban nhân dân hoặc xác thực của cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy trên c) Bản sao công chứng Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract), danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list) d) Bản sao chứng thực, có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu: Vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; Trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra giảm, hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm: Bản sao có chứng thực hoặc có xác nhận các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này Số lượng: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Đối với các thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra chặt: Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử
– Đối với thực phẩm thuộc phương thức kiểm tra thông thường và kiểm tra giảm: Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan kiểm tra nhà nước thực phẩm nhập khẩu được Bộ Công Thương chỉ định | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 1: GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Phụ lục 2: BIÊN BẢN LẤY MẪU Phụ lục 3: THÔNG BÁO THỰC PHẨM ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU Phụ lục 4: THÔNG BÁO THỰC PHẨM CHỈ KIỂM TRA HỒ SƠ Phụ lục 5: THÔNG BÁO THỰC PHẨM KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU |
Thông tư 28/2013/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | Thông tư 28/2013/TT-BCT |
“Tên mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 43/2018/TT-BCT”
Số hồ sơ | Lĩnh vực | An toàn thực phẩm | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |