Cấp lại chứng chỉ đào tạo viên

 

Thủ tục Cấp lại chứng chỉ đào tạo viên
Trình tự thực hiện – Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ Đào tạo viên đến Cục Quản lý cạnh tranh (tầng 6, 25 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm, Hà Nội).
– Cục Quản lý cạnh tranh tiếp nhận và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc.
– Cấp Chứng chỉ đào tạo viên bán hàng đa cấp: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh cấp Chứng chỉ Đào tạo viên và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh.
– Nhận chứng chỉ: Doanh nghiệp nhận chứng chỉ đào tạo viên bán hàng đa cấp.
Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần số lượng hồ sơ – Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên;
– Bản sao được chứng thực hợp đồng lao động hoặc hợp đồng đào tạo giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp và người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên;
– Danh sách người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên, 02 (hai) ảnh (kích thước 3×4 cm) của người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên, kèm theo bản sao được chứng thực Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp do cơ sở đào tạo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 24/2014/TT-BCT cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp.
Cơ quan thực hiện Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công Thương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Chứng chỉ đào tạo viên bán hàng đa cấp
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu M-16 (Chứng chỉ đào tạo viên bán hàng đa cấp) Thông tư 24/2014/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên phải có Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp do cơ sở đào tạo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 24/2014/TT-BCT cấp. Thông tư 24/2014/TT-BCT
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 42/2014/NĐ-CP
– Thông tư số 24/2014/TT-BCT

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 10/2018/TT-BCT

Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 10/2018/TT-BCT

Số hồ sơ B-BCT-BS48 Lĩnh vực Dịch vụ thương mại
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.