Thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới
Thủ tục | Thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới | |
Trình tự thực hiện | Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ)
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới, nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng KHCN sẽ ra thông báo bằng văn bản yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu bổ sung hoặc hoàn thiện lại. Trong thời hạn không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ Hồ sơ thử nổ công nghiệp sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới, Hội đồng KHCN giám sát thử nổ công nghiệp theo trình tự sau: a) Tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu VLNCN bảo vệ trước Hội đồng KHCN về phương án và trình tự tiến hành thử nổ công nghiệp. b) Thử nổ công nghiệp tại các vị trí đã được phê duyệt. c) Mỗi bãi thử nổ công nghiệp phải lập biên bản về kết quả thử nổ theo Mẫu quy định tại Phụ lục V Thông tư 45/2013/TT-BCT. d) Kết thúc đợt thử nổ công nghiệp phải lập biên bản về kết quả thử nổ công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Thông tư 45/2013/TT-BCT. e) Sau khi kết thúc đợt thử nổ đơn vị chủ quản vị trí thử nổ có báo cáo tính toán hiệu quả sử dụng sản phẩm VLNCN mới và gửi cho Hội đồng KHCN. Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thử nổ công nghiệp đạt yêu cầu, Bộ trưởng Bộ Công Thương ra quyết định cho phép sản xuất, nhập khẩu thí điểm sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới theo Mẫu quy định tại Phụ lục VI Thông tư này. Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới sẽ được xem xét đưa chính thức vào Danh mục VLNCN tại đợt rà soát, điều chỉnh, bổ sung tiếp theo. |
|
Cách thức thực hiện | – Qua bưu điện;
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Phương án thử nổ công nghiệp sản phẩm VLNCN mới (thử tại 02 bãi thử nổ ở 02 vị trí thử nổ có điều kiện địa chất khác nhau) được cơ quan chủ quản phê duyệt;
Phê duyệt phương án thử nổ công nghiệp của đơn vị quản lý vị trí thử nổ; Hộ chiếu nổ mìn theo phương án thử nổ công nghiệp tại 02 vị trí nổ đã được phê duyệt của đơn vị quản lý vị trí thử nổ. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 22 ngày kể từ khi nhận được bộ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tất cả | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | MẪU BIÊN BẢN THỬ NỔ CÔNG NGHIỆP | Thông tư 45/2013/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | 1. Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 25 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011
2. Địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy định liên quan. 3. Nhiệm vụ, quy mô kinh doanh; đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và cung cấp dịch vụ nổ mìn của thị trường. 4. Kho chứa, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh, thoả mãn các yêu cầu quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. 5. Lãnh đạo quản lý, công nhân, người phục vụ liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. |
|
Cơ sở pháp lý | Thông tư 45/2013/TT-BCT |
Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT.
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |