Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương
Thủ tục | Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép đáp ứng yêu cầu quy định tại Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo hình thức kiểm tra giảm gửi về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ); địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
– Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xem xét, trả lời việc áp dụng hình thức kiểm tra giảm đối với thép nhập khẩu. Thông báo chấp thuận áp dụng hình thức kiểm tra giảm |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với đơn vị đăng ký lần đầu): 01 bản (có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân – Giấy xác nhận số lần kiểm tra liên tiếp (ứng với từng loại hình đăng ký áp dụng kiểm tra giảm) tại tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN |
|
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Khoa học và Công nghệ – Bộ Công Thương Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng theo hình thức kiểm tra giảm theo mẫu tại Phụ lục VIII
– Giấy xác nhận số lần kiểm tra liên tiếp (ứng với từng loại hình đăng ký áp dụng kiểm tra giảm) tại tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo mẫu tại Phụ lục IX |
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Việc áp dụng hình thức kiểm tra giảm được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định sau khi có Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương. Tùy thuộc vào chế độ kiểm tra giảm, có 02 (hai) hình thức kiểm tra giảm như sau:
a) Hình thức 1: lấy mẫu giảm (giảm số lượng mẫu lấy/lô hàng nhập khẩu) để thực hiện thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Loại hình kiểm tra giảm này được áp dụng đối với sản phẩm thép có cùng tiêu chuẩn công bố, cùng mác thép, do cùng một nhà sản xuất, nhập khẩu 03 lần liên tiếp, được đánh giá sự phù hợp tại cùng một tổ chức đánh giá sự phù hợp, đạt yêu cầu về chất lượng. Thời hạn kiểm tra giảm là 01 năm kể từ lần nhập khẩu lần thứ tư (04) b) Hình thức 2: kiểm tra hồ sơ nhập khẩu so với thực tế lô hàng nhập khẩu, thực hiện giám sát thông qua thử nghiệm mẫu (mẫu được lấy tại cửa khẩu nhập khẩu), đánh giá sự phù hợp của mẫu thử nghiệm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Loại hình kiểm tra giảm này được áp dụng đối với các trường hợp sau: – Đối với sản phẩm thép có cùng tiêu chuẩn công bố, cùng mác thép, do cùng một nhà sản xuất, nhập khẩu 10 lần liên tiếp, được đánh giá sự phù hợp tại cùng một tổ chức chứng nhận được chỉ định đạt yêu cầu về chất lượng. Thời hạn kiểm tra giảm là 02 năm kể từ lần nhập khẩu lần thứ mười một (11). – Lô sản phẩm thép nhập khẩu đã có kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước ngoài (không hoạt động tại Việt Nam) được thừa nhận hoặc được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định hiện hành và có kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. |
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
– Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |