Đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam
Thủ tục | Đăng ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Bên dự kiến nhượng quyền thương mại gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công Thương;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và ra Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại gửi thương nhân về việc đăng ký đó. Trường hợp từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương ra văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp;
– Qua đường bưu điện. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM;
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM (cần hợp pháp hóa lãnh sự); Các văn bản xác nhận về: – Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận (cần được hợp pháp hóa lãnh sự); – Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ (cần được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp; Giấy ủy quyền của bên nhượng quyền cho cá nhân/tổ chức thay mặt bên dự kiến nhượng quyền thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký nhượng quyền thương mại (cần được hợp pháp hóa lãnh sự) trong trường hợp bên dự kiến nhượng quyền không trực tiếp thực hiện các thủ tục này. |
|
Thời hạn giải quyết | Thương nhân nước ngoài tham gia vào hoạt động nhượng quyền thương mại. | |
Đối tượng thực hiện | Bộ Công Thương | |
Cơ quan thực hiện | Thương nhân nộp lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của Bộ Tài chính (Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2008) | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Không | |
Lệ phí | Thương nhân nộp lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của Bộ Tài chính (Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2008) | Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: Mẫu MĐ-1
– Bản Giới thiệu về nhượng quyền thương mại: theo mẫu tại Phụ lục III – Thông tư 09/2006/TT-BTM. – Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: Mẫu S1 – Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại: Mẫu TB-3A |
Thông tư 09/2006/TT-BTM |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 35/2006/NĐ-CP |
Lệ phí ở thủ tục này đã hết hiệu lực và chưa có văn bản thay thế.
Số hồ sơ | 2.000168 | Lĩnh vực | Thương mại |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |