Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa

 

Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
Trình tự thực hiện – Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương theo địa chỉ 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;

– Trình tự cấp Giấy phép:

+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Công Thương phải có văn bản thông báo và yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.

+ Thẩm tra và cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa

Tổ thẩm tra thuộc Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thẩm tra các điều kiện và hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương chủ trì thành lập Hội đồng thẩm tra các điều kiện và hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. Hội đồng thẩm tra gồm đại diện Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Vụ, Cục có liên quan thuộc Bộ Công Thương.

Sau khi kiểm tra và nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, chuyên viên thụ lý có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho các thành viên Tổ thẩm tra hoặc Hội đồng thẩm tra.

Thành viên Tổ thẩm tra hoặc Hội đồng thẩm tra tiến hành thẩm tra hồ sơ và điều kiện thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP và Thông tư số 03/2009/TT-BCT.

Tổ thẩm tra hoặc Hội đồng thẩm tra hoàn tất việc thẩm tra và trình Lãnh đạo Bộ Công Thương quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lê (thời hạn này có thể được gia hạn nhưng không quá 60 ngày). Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Giao dịch hàng hóa.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu điện.

Thành phần số lượng hồ sơ Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa gồm:

Văn bản đề nghị thành lập sở giao dịch hàng hoá thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I (Mẫu MG-1 và Mẫu MG-2) Thông tư 03//2009/TT-BCT;

Danh sách các thành viên sáng lập trong trường hợp sở giao dịch hàng hoá hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và các giấy tờ kèm theo sau đây:

– Đối với thành viên là cá nhân: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác

– Đối với thành viên là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

(3) Danh sách cổ đông sáng lập trong trường hợp sở giao dịch hàng hoá hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần và các giấy tờ kèm theo sau đây:

– Đối với cổ đông là cá nhân: Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

– Đối với cổ đông là tổ chức: Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

(4) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền bằng đại học, cử nhân trở lên của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Sở Giao dịch hàng hóa và tài liệu hợp pháp chứng minh Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đã từng có thời gian công tác trong lĩnh vực kinh tế – tài chính ít nhất là 05 năm.

(5) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền

(6) Giải trình kinh tế – kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm thành lập, tiến độ thành lập và đi vào hoạt động, giải pháp công nghệ để thực hiện giao dịch, cơ sở vật chất, hạ tầng thông tin và quy mô của Sở Giao dịch hàng hóa.

(7) Dự thảo Điều lệ hoạt động của Sở giao dịch hàng hoá

(8) Dự thảo điều lệ doanh nghiệp phù hợp với quy định tại Luật doanh nghiệp. Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp phải có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.

Thời hạn giải quyết 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện – Tổ chức
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

Bộ Công Thương;

b) Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

– Vụ Thị trường trong nước;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

– Vụ Thị trường trong nước.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Lệ phí Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính. Thông tư số 77/2012/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu Mẫu MG-2 quy định tại Phụ lục I Thông tư 03/2009/TT-BCT;

– Danh sách thành viên sáng lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu MDS-1 quy định tại Phụ lục II Thông tư 03/2009/TT-BCT;

– Danh sách cổ đông sáng lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu MDS-2 quy định tại Phụ lục II Thông tư 03/2009/TT-BCT;

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền của Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu MDS-3 quy định tại Phụ lục II Thông tư 03/2009/TT-BCT;

– Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư 03/2009/TT-BCT.

Thông tư 03/2009/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Điều kiện chung:

Là pháp nhân được thành lập và hoạt động dưới hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của Nghị định này.- Điều kiện riêng:

– Điều kiện cụ thể:

+ Vốn pháp định là một trăm năm mươi tỷ đồng trở lên;

+ Điều lệ hoạt động phù hợp với quy định của Nghị định này;

+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có bằng đại học, cử nhân trở lên và có thời gian công tác trong lĩnh vực kinh tế – tài chính ít nhất là 05 năm; có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Các điều kiện khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Nghị định số 158/2006/NĐ-CP 
Cơ sở pháp lý Luật Thương mại

– Nghị định số 158/2006/NĐ-CP 

– Thông tư 03/2009/TT-BCT

Lệ phí của thủ tục trên đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 168/2016/TT-BTC

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục trên đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 04/2016/TT-BCT

 

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.