Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
Thủ tục | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | |
Trình tự thực hiện | – Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
– Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố – Trình tự thực hiện : + Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do + Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu + Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp
– Qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi |
|
Thời hạn giải quyết | Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương các tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện Sở Công Thương các tỉnh Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Sở Công Thương các tỉnh |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. | |
Lệ phí | Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC | Thông tư số 149/2013/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục II – Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV |
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm. Điều kiện riêng Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế: – Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm; – Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm; – Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm; – Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản phẩm/năm; – Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm; – Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm; – Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn sản phẩm/năm; – Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên. |
Thông tư 58/2014/TT-BCT |
Cơ sở pháp lý | – Luật An toàn thực phẩm |
“Tên mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP”
“Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 43/2018/TT-BCT”
Số hồ sơ | 2.000535 | Lĩnh vực | An toàn thực phẩm |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |