Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá

 

Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Trình tự thực hiện + Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá

+ Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Bộ Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do

Cách thức thực hiện + Qua bưu điện

+ Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương

+ Qua mạng điện tử (dịch vụ công trực tuyến)

Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá; Phụ lục 42 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

b) Bản sao Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá đã được cấp;

c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

d) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Thương nhân
Cơ quan thực hiện Vụ Thị trường trong nước
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá
Lệ phí Theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị được cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá;  Phụ lục 42 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) Thông tư số 57/2018/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Trường hợp có thay đổi về các nội dung trong Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ;

b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

c) Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá) ;

d) Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh ;

Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

– Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

– Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

– Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

 

Số hồ sơ 1.001323 Lĩnh vực Đấu thầu mua sắm hàng hóa
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.