NGHỊ ĐỊNH 10/NĐ-CP ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2009 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc thành phố Đà Lạt, huyện Đức Trọng, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Thành lập xã Trạm Hành thuộc thành phố Đà Lạt trên cơ sở điều chỉnh 5.431,38 ha diện tích tự nhiên và 5.086 nhân khẩu của xã Xuân Trường.
Xã Trạm Hành có 5.431,38 ha diện tích tự nhiên và 5.086 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Trạm Hành: Đông giáp thị trấn D’Ran và xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương; Tây giáp xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt và xã Hiệp An, huyện Đức Trọng; Nam giáp các xã: Lạc Xuân, Lạc Lâm, Đạ Ròn, huyện Đơn Dương; Bắc giáp xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt và thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương.
2. Thành lập xã Đa Quyn thuộc huyện Đức Trọng trên cơ sở điều chỉnh 17.152,98 ha diện tích tự nhiên và 3.212 nhân khẩu của xã Tà Năng.
Xã Đa Quyn có 17.152,98 ha diện tích tự nhiên và 3.212 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Đa Quyn: Đông giáp xã Próh, huyện Đơn Dương, xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn, xã Phan Dũng, huyện Tuy Phong; Tây giáp xã Tà Năng; Bắc giáp xã Próh, xã Ka Đơn, xã Tu Tra, huyện Đơn Dương; Nam giáp xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình.
3. Thành lập xã Tân Lâm thuộc huyện Di Linh trên cơ sở điều chỉnh 5.917 ha diện tích tự nhiên và 5.654 nhân khẩu của xã Tân Thượng.
Xã Tân Lâm có 5.917 ha diện tích tự nhiên và 5.654 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Tân Lâm: Đông giáp xã Tân Thượng; Tây giáp các xã: Lộc Đức, Lộc Phú, Lộc Ngãi, huyện Bảo Lâm; Nam giáp các xã: Đinh Trang Hoà, Liên Đầm, Tân Châu; Bắc giáp xã Đinh Trang Thượng và xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
– Xã Xuân Trường còn lại 3.564,29 ha diện tích tự nhiên và 6.337 nhân khẩu.
Thành phố Đà Lạt có 39.329,01 ha diện tích tự nhiên và 195.365 nhân khẩu, có 16 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và các xã: Tà Nung, Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành.
– Xã Tà Năng còn lại 8.753 ha diện tích tự nhiên và 4.722 nhân khẩu.
Huyện Đức Trọng có 90.179,76 ha diện tích tự nhiên và 166.358 nhân khẩu, có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thị trấn Liên Nghĩa và các xã: Hiệp An, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh, Bình Thạnh, N’ Thôn Hạ, Tân Hội, Tân Thành, Phú Hội, Ninh Gia, Tà Năng, Tà Hine, Đà Loan, Ninh Loan, Đa Quyn.
– Xã Tân Thượng còn lại 5.607,16 ha diện tích tự nhiên và 4.752 nhân khẩu.
Huyện Di Linh có 161.463,84 ha diện tích tự nhiên và 160.830 nhân khẩu, có 19 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm: thị trấn Di Linh và các xã: Đinh Trang Thượng, Tân Thượng, Tân Châu, Tân Nghĩa, Gia Hiệp, Đinh Lạc, Tam Bố, Đinh Trang Hoà, Liên Đầm, Gung Ré, Bảo Thuận, Hoà Ninh, Hoà Trung, Hoà Nam, Hoà Bắc, Sơn Điền, Gia Bắc, Tân Lâm.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
NGHỊ ĐỊNH 10/NĐ-CP ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, HUYỆN DI LINH, TỈNH LÂM ĐỒNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 21/03/2009 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 22/03/2009 |
Lĩnh vực |
Bộ máy nhà nước, nội vụ |
Ngày ban hành | 06/03/2009 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |