VĂN BẢN HỢP NHẤT 03/VBHN-BYT NĂM 2018 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Ngày có hiệu lực: 01/03/2018

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 03/VBHN-BYT

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015;

2. Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.1

Điều 1. Danh Mục thuốc tân dược

1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế gồm: 845 hoạt chất, 1064 thuốc tân dược; 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.

2. Danh Mục thuốc tân dược ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 2. Cấu trúc danh Mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh Mục thuốc tân dược:

a) Các thuốc hay hoạt chất được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, Điều trị, hóa học). Một số thuốc hay hoạt chất có nhiều mã ATC, nhiều chỉ định khác nhau được xếp vào một nhóm phù hợp nhất để hạn chế sự trùng lặp;

b) Tên thuốc hay hoạt chất được ghi theo tên chung quốc tế và theo quy định của Dược thư quốc gia Việt Nam, chỉ ghi đường dùng, dạng dùng, không ghi hàm lượng.

2. Đường dùng thuốc ghi trong danh Mục được thống nhất như sau:

a) Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;

b) Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

c) Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán trên da, xịt ngoài da;

d) Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn – trực tràng;

đ) Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít, bột hít, xịt, khí dung;

e) Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt.

3. Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc tân dược được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo phân hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

a) Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

b) Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

c) Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 8;

đ) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh Mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp trên cơ sở tương đương với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước.

4. Danh Mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu được ghi theo tên chung quốc tế, không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở y học hạt nhân, bệnh viện ung bướu, trung tâm ung bướu, các khoa y học hạt nhân, khoa ung bướu hoặc xạ trị trong các bệnh viện đa khoa hay chuyên khoa khác.

Điều 3. Xây dựng danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Căn cứ danh Mục thuốc và phân hạng bệnh viện sử dụng quy định tại Thông tư này; căn cứ hạng bệnh viện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; nhu cầu Điều trị và khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm để mua sắm, sử dụng cho người bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn chất, thuốc sản xuất trong nước.

Điều 4. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:

a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, giá ngày giường Điều trị (ví dụ: các thuốc gây tê, gây mê, dịch truyền sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật hay thuốc cản quang dùng trong chẩn đoán hình ảnh, các thuốc tẩy trùng và sát khuẩn) hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

b) Phần chi phí của các thuốc có trong danh Mục đã được ngân sách nhà nước chi trả;

c) Thuốc có trong danh Mục sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học;

d) Các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi của cơ quan có thẩm quyền;

đ) Sử dụng thuốc không phù hợp với chỉ định đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.

Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số loại thuốc

1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất có trong danh Mục thuốc đều được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng tác dụng Điều trị với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong danh Mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này dùng Điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được phê duyệt.

3. Một số thuốc có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 9 của danh Mục thuốc tân dược và theo nguyên tắc chung quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

4. Thuốc có phối hợp nhiều hoạt chất mà sự phối hợp này chưa được quy định trong danh Mục thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có trong danh Mục dưới dạng đơn chất (trừ vitamin và khoáng chất) và có cùng đường dùng như quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Thuốc phối hợp được lựa chọn phải bảo đảm nguyên tắc sử dụng an toàn, hiệu quả và phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.

Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà các hoạt chất có hạng bệnh viện sử dụng khác nhau thì thanh toán theo hoạt chất được sử dụng ở hạng bệnh viện cao nhất. Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất có tỷ lệ thanh toán khác nhau thì thanh toán theo tỷ lệ của hoạt chất có tỷ lệ thanh toán thấp nhất.

“Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có một hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán thì thanh toán theo hoạt chất có giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán.

Trường hợp thuốc phối hợp nhiều hoạt chất mà trong đó có từ hai hoạt chất giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán trở lên thì áp dụng đồng thời các giới hạn Điều kiện, chỉ định thanh toán”3

5. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.

6. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm Điều trị không có hiệu quả và phải được hội chẩn trước khi sử dụng. Trường hợp cấp cứu thì phải hội chẩn chậm nhất vào ngày làm việc tiếp theo.

7. Đối với các thuốc trong nhóm Điều trị ung thư:

a) Chỉ được sử dụng Điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng Điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;

b) Trường hợp sử dụng Điều trị các bệnh khác không phải ung thư:

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng (trừ các thuốc không phải hội chẩn với khoa ung bướu được ghi tại cột 9).

8. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh Mục thuốc quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh Mục thuốc cho tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán.

9. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo quy định được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Giá thuốc để thanh toán được xây dựng trên cơ sở giá thành sản phẩm do giám đốc bệnh viện quy định sau khi thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh Mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 02 năm một lần để đáp ứng với nhu cầu Điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh Mục thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;

b) Hướng dẫn xây dựng và phê duyệt danh Mục thuốc sử dụng tại phòng khám không có bác sĩ và Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý theo quy định.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu Điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh Mục thuốc đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi tổ chức bảo hiểm xã hội kết quả đấu thầu thuốc; danh Mục thuốc thành phẩm cụ thể được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm: các thuốc được mua sắm, thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này để làm cơ sở thanh toán;

c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, Tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

d) Thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng thuốc và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ trong quản lý, cung ứng và sử dụng và đối với các thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc danh Mục thuốc;

đ) Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh Mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng danh Mục thuốc sửa đổi, bổ sung, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

e) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh Mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu Điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp và Điều Khoản tham chiếu

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi người bệnh ra viện.

“Riêng đối với bệnh nhân bị ung thư đang sử dụng 04 thuốc Pegylated liposomal Doxorubicin, dạng tiêm; thuốc Erlotinib, dạng uống; thuốc Gefitinib, dạng uống; thuốc Sorafenib, dạng uống tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực và ra viện sau ngày 01/01/2015 thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 trong các trường hợp sau:

– Sử dụng cho đến hết liệu trình Điều trị (từ thời Điểm khi bệnh nhân được chẩn đoán xác định, bắt đầu Điều trị đến kết thúc Điều trị).

– Trường hợp sau khi Điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình Điều trị thì quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán 100% chi phí trong phạm vi quyền lợi được hưởng theo quy định (trừ trường hợp Điều trị ngoại trú trái tuyến).

– Trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc khác (Chuyển đổi từ thuốc Erlotinib, dạng uống sang thuốc Gefitinib, dạng uống và ngược lại).

– Bệnh nhân Điều trị bệnh tạm ổn và dừng Điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã Điều trị.

– Trong quá trình Điều trị một trong 04 thuốc này, bệnh nhân không đến khám lại đúng hẹn, Điều trị thuốc không liên tục”.5

26. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và các thuốc ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh Mục thuốc theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 mà chuyển sang Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 nhưng bị giới hạn hạng bệnh viện sử dụng, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán theo hạng bệnh viện quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BYTngày 11 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 và Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với các thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2); thuốc Sắt sulfat + lysin hydroclorid + vitamin A + B1 + B2 + B3 + B6 + B12 + D + calci glycerophosphat + magnesi gluconat, uống (số thứ tự 1118, cột 2) và thuốc Vitamin A + B1 + B2 + B6 + C + D3 + calci gluconat + kẽm + lysin + PP, uống (số thứ tự 1135, cột 2) tại Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán sử dụng đối với mọi lứa tuổi người lớn và trẻ em, hạng bệnh viện theo quy định của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Đối với thuốc Lysin hydroclorid + Calci glycerophosphat + Acid glycerophosphoric + Vitamin B1 + B2 + B6 + E + PP, uống (số thứ tự 1116, cột 2) Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011: Là thuốc Lysin + Vitamin + Khoáng chất, uống (số thứ tự 1042, cột 2) Thông tư số40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng, sử dụng cho bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và hạng II theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

3. Đối với các thuốc có trong danh Mục ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 nhưng có quy định Điều kiện, tỷ lệ thanh toán tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo Điều kiện, tỷ lệ quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

Điều 8. Hiệu lực thi hành7

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 ban hành và hướng dẫn danh Mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và Thông tư số 10/2012/TT-BYT ngày 08 tháng 6 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Lê Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/……

……………., ngày……….. tháng……….. năm………..

 

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI……… (tên cơ sở KBCB) THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

(Áp dụng kể từ ngày…/…/….)

STT

STT/mã số theo DMT do BYT ban hành

Tên hoạt chất

Tên thuốc thành phẩm

Đường dùng/ dạng bào chế

Hàm lượng/ nồng độ

Hãng sản xuất

Nước sản xuất

Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

  1. Danh Mục thuốc được thanh toán 100%                
  A. Thuốc có trong danh Mục                
                         
  B. Thuốc phối hợp nhiều hoạt chất                
                         
  C. Thuốc vượt tuyến chuyên môn kỹ thuật (nếu có)                
                         
  D. Thuốc chuyên khoa do cơ sở KCB tự pha chế (nếu có)                
                         
  2. Danh Mục thuốc được thanh toán 50%, 30%                
                         

 

Nơi nhận:
– BHXH tỉnh/huyện…;
– Các khoa, phòng;
– Lưu: VT………

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC/HOẠT CHẤT TRONG DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../……

………., ngày……. tháng……. năm……..  

 

THUỐC ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/LOẠI BỎ

Thuốc, hoạt chất trong danh Mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

Kính gửi:………………………………………………………………………………

STT

Tên thuốc/ hoạt chất

Số thứ tự/mã số trong danh Mục thuốc

Đường dùng, dạng dùng

Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

Thuyết minh lý do/căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …………
– Lưu:……..

GIÁM ĐỐC
 (Ký tên và đóng dấu)

 

DANH MỤC THUỐC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

A. DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC

STT

Tên thuốc hay hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)
Hoạt chất

(2)
Thuốc

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ

1

1

Atropin sulfat Tiêm

+

+

+

+

 

2

2

Bupivacain (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 

3

3

Dexmedetomidin Tiêm

+

+

 

 

 

4

4

Diazepam Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

5

5

Etomidat Tiêm

+

+

+

 

 

6

6

Fentanyl Tiêm

+

+

+

 

 

7

7

Flunitrazepam Tiêm, uống

+

+

 

 

 

8

8

Halothan Đường hô hấp

+

+

+

 

 

9

9

Isofluran Đường hô hấp

+

+

+

 

 

10

10

Ketamin Tiêm

+

+

+

 

 

11

11

Levobupivacain Tiêm

+

+

 

 

 

12

12

Lidocain (hydroclorid) Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

 
Khí dung

+

+

+

 

 

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

 

14

Lidocain + prilocain Dùng ngoài

+

+

+

+

 

13

15

Midazolam Tiêm

+

+

+

 

 

14

16

Morphin (hydroclorid, sulfat) Tiêm

+

+

+

 

 

15

17

Oxy dược dụng Đường hô hấp, bình khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

 

16

18

Pethidin Tiêm

+

+

+

 

 

17

19

Procain hydroclorid Tiêm

+

+

+

+

 

18

20

Proparacain
(hydroclorid)
Tiêm, nhỏ mắt

+

+

 

 

 

19

21

Propofol Tiêm

+

+

+

 

 

20

22

Sevofluran Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

 

 

21

23

Sufentanil Tiêm

+

+

+

 

 

22

24

Thiopental (muối natri) Tiêm

+

+

+

 

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

23

25

Aceclofenac Uống

+

+

+

 

 

24

26

Acemetacin Uống

+

+

+

 

 

25

27

Aescin Tiêm, uống

+

+

 

 

 

26

28

Celecoxib Uống

+

+

+

 

 

27

29

Dexibuprofen Uống

+

+

+

 

 

28

30

Diclofenac Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

29

31

DL-lysin-acetylsalicylat
(acetylsalicylic acid)
Tiêm, uống

+

+

+

+

 
Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

 

30

32

Etodolac Uống

+

+

+

 

 

31

33

Etoricoxib Uống

+

+

 

 

 

34

Fentanyl Miếng dán

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị giảm đau do ung thư

32

35

Floctafenin Uống

+

+

+

+

 

33

36

Flurbiprofen natri Uống, thuốc đạn

+

+

+

 

 

34

37

Ibuprofen Uống

+

+

+

+

 

35

38

Ketoprofen Tiêm, miếng dán

+

+

+

 

 
Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

36

39

Ketorolac Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

37

40

Loxoprofen Uống

+

+

+

+

 

38

41

Meloxicam Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

39

42

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat Miếng dán, dùng ngoài

+

+

+

+

 

43

Morphin (hydroclorid, sulfat) Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

44

Morphin sulfat Uống

+

+

+

 

 

40

45

Nabumeton Uống

+

+

+

 

 

41

46

Naproxen Uống, đặt

+

+

+

 

 

42

47

Nefopam (hydroclorid) Tiêm, uống

+

+

+

 

 

43

48

Paracetamol (acetaminophen) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, đặt

+

+

+

+

 

49

Paracetamol + chlorpheniramin Uống

+

+

+

+

 

50

Paracetamol + codein phosphat Uống

+

+

+

+

 

51

Paracetamol + ibuprofen Uống

+

+

+

+

 

52

Paracetamol + pseudoephedrin Uống

+

+

+

 

53

Paracetamol + pseudoephedrin + chlorpheniramin Uống

+

+

+

 

54

Pethidin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 

44

55

Piroxicam Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

45

56

Tenoxicam Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

46

57

Tiaprofenic acid Uống

+

+

+

 

 

47

58

Tramadol Tiêm, uống

+

+

+

 

 

2.2. Thuốc Điều trị gút  

48

59

Allopurinol Uống

+

+

+

+

 

49

60

Benzbromaron Uống

+

+

 

 

 

50

61

Colchicin Uống

+

+

+

+

 

51

62

Probenecid Uống

+

+

+

+

 

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp  

52

63

Diacerein Uống

+

+

+

 

 

53

64

Glucosamin Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

2.4. Thuốc khác  

54

65

Alendronat Uống

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I

66

Alendronat natri +
cholecalciferol (Vitamin D3)
Uống

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị loãng xương, sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I9

55

67

Alpha chymotrypsin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

56

68

Calcitonin Tiêm

+

+

+

 

 

57

69

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

58

70

Etanercept Tiêm

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

59

71

Infliximab Truyền tĩnh mạch

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

60

72

Leflunomid Uống

+

+

 

 

 

61

73

Methocarbamol Tiêm, uống

+

+

+

 

 

62

74

Risedronat Uống

+

+

+

 

 

63

75

Tocilizumab Tiêm

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

64

76

Zoledronic acid Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:
– Điều trị loãng xương: sử dụng tại khoa cơ xương khớp bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I
– Điều trị ung thư di căn xương

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

65

77

Acrivastin Uống

+

+

+

 

 

66

78

Alimemazin Uống

+

+

+

+

 

67

79

Cetirizin Uống

+

+

+

+

 

68

80

Cinnarizin Uống

+

+

+

+

 

69

81

Chlorpheniramin (hydrogen maleat) Uống

+

+

+

+

 

70

82

Desloratadin Uống

+

+

+

 

 

71

83

Dexchlorpheniramin Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

72

84

Diphenhydramin Tiêm, uống

+

+

+

+

 

73

85

Ebastin Uống

+

+

+

 

 

74

86

Epinephrin (adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

 

75

87

Fexofenadin Uống

+

+

+

 

 

76

88

Hydroxyzin Uống

+

+

+

 

 

77

89

Ketotifen Uống

+

+

+

 

 
Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

78

90

Levocetirizin Uống

+

+

+

 

 

79

91

Loratadin Uống

+

+

+

+

 

92

Loratadin + pseudoephedrin Uống

+

+

 

 

 

80

93

Mequitazin Uống

+

+

+

 

 

81

94

Promethazin (hydroclorid) Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

82

95

Acetylcystein Tiêm

+

+

+

+

 

96

Atropin (sulfat) Tiêm

+

+

+

+

 

83

97

Bretylium tosilat Tiêm

+

+

+

 

 

84

98

Calci gluconat Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

85

99

Dantrolen Uống

+

+

+

 

 

86

100

Deferoxamin Uống, Tiêm truyền

+

+

+

 

 

87

101

Dimercaprol Tiêm

+

+

+

 

 

88

102

DL- methionin Uống

+

+

+

+

 

89

103

Đồng sulfat Uống

+

+

+

+

 

90

104

Edetat natri calci (EDTA Ca-Na) Tiêm, uống

+

+

+

 

 

91

105

Ephedrin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 

92

106

Esmolol Tiêm

+

+

+

 

93

107

Flumazenil Tiêm

+

+

+

 

 

94

108

Fomepizol Tiêm

+

+

 

95

109

Glucagon Tiêm

+

+

+

 

96

110

Glutathion Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp hỗ trợ Điều trị ngộ độc do rượu, phospho hữu cơ, acetaminophen, sử dụng thuốc chống ung thư, thuốc gây độc tế bào hay thuốc Điều trị lao, thuốc có tác động trên tâm thần, thuốc an thần hay thuốc chống trầm cảm; phòng ngừa và Điều trị tổn thương do phóng xạ, bệnh gan; thanh toán 50%

97

111

Hydroxocobalamin Tiêm

+

+

+

+

 

98

112

Leucovorin (folinic acid) Tiêm

+

+

 

 

 

99

113

Nalorphin Tiêm

+

+

+

 

100

114

Naloxon (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 

101

115

Naltrexon Uống

+

+

+

 

 

102

116

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm

+

+

+

+

 

103

117

Natri sulfat Uống

+

+

+

+

 

104

118

Natri thiosulfat Tiêm, uống

+

+

+

+

 

105

119

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

 

106

120

Penicilamin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

107

121

Phenylephrin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

108

122

Polystyren Uống

+

+

+

 

 
Thụt hậu môn

+

+

 

 

 

109

123

Pralidoxim iodid Tiêm, uống

+

+

+

 

 

110

124

Protamin sulfat Tiêm

+

+

+

 

 

111

125

N-methylglucamin succinat+ natri clorid + kali clorid+ magnesi clorid Tiêm truyền

+

+

 

112

126

Sorbitol Dung dịch rửa

+

+

+

+

 

113

127

Silibinin Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc nấm

114

128

Succimer Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ngộ độc chì

115

129

Than hoạt Uống

+

+

+

+

 

116

130

Xanh methylen Tiêm

+

+

+

+

 

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

117

131

Carbamazepin Uống

+

+

+

 

 

118

132

Gabapentin Uống

+

+

+

 

 

119

133

Lamotrigine Uống

+

+

+

 

 

120

134

Levetiracetam Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

121

135

Oxcarbazepin Uống

+

+

+

+

 

122

136

Phenobarbital Tiêm, uống

+

+

+

+

 

123

137

Phenytoin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

124

138

Pregabalin Uống

+

+

+

 

 

125

139

Topiramat Uống

+

+

+

 

 

126

140

Valproat magnesi Uống

+

+

+

 

 

141

Valproat natri Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

142

Valproat natri + valproic acid Uống

+

+

+

 

 

127

143

Valproic acid Uống

+

+

 

 

 

128

144

Valpromid Uống

+

+

+

 

 

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

6.1. Thuốc trị giun, sán  

129

145

Albendazol Uống

+

+

+

+

 

130

146

Diethylcarbamazin
(dihydrogen citrat)
Uống

+

+

+

 

 

131

147

Ivermectin Uống

+

+

+

 

 

132

148

Mebendazol Uống

+

+

+

+

 

133

149

Metrifonat Uống

+

+

+

 

 

134

150

Niclosamid Uống

+

+

+

+

 

135

151

Praziquantel Uống

+

+

+

+

 

136

152

Pyrantel Uống

+

+

+

+

 

137

153

Triclabendazol Uống

+

+

+

+

 

6.2. Chống nhiễm khuẩn  

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam  

138

154

Amoxicilin Uống

+

+

+

+

 

155

Amoxicilin + acid clavulanic Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

156

Amoxicilin + sulbactam Tiêm, uống

+

+

+

 

 

139

157

Ampicilin (muối natri) Tiêm

+

+

+

+

 

158

Ampicilin + sulbactam Tiêm, uống

+

+

+

+

 

140

159

Benzathin benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

 

141

160

Benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

 

142

161

Cefaclor Uống

+

+

+

+

 

143

162

Cefadroxil Uống

+

+

+

+

 

144

163

Cefalexin Uống

+

+

+

+

 

145

164

Cefalothin Tiêm

+

+

+

 

 

146

165

Cefamandol Tiêm

+

+

+

 

 

147

166

Cefazolin Tiêm

+

+

+

 

 

148

167

Cefdinir Uống

+

+

+

+

 

149

168

Cefepim* Tiêm

+

+

 

 

 

150

169

Cefixim Uống

+

+

+

+

 

151

170

Cefmetazol Tiêm

+

+

+

 

 

152

171

Cefoperazon* Tiêm

+

+

+

 

 

172

Cefoperazon + sulbactam* Tiêm

+

+

 

 

153

173

Cefotaxim Tiêm

+

+

+

 

 

154

174

Cefotiam* Tiêm

+

+

 

 

 

155

175

Cefoxitin Tiêm

+

+

+

 

 

156

176

Cefpirom Tiêm

+

+

+

 

 

157

177

Cefpodoxim Uống

+

+

+

 

 

158

178

Cefradin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

159

179

Ceftazidim Tiêm

+

+

+

 

 

160

180

Ceftezol Tiêm

+

+

+

 

 

161

181

Ceftibuten Tiêm, uống

+

+

+

 

 

162

182

Ceftizoxim Tiêm

+

+

+

 

 

163

183

Ceftriaxon* Tiêm

+

+

 

 

 

164

184

Cefuroxim Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

165

185

Cloxacilin Tiêm, uống

+

+

+

+

 

166

186

Doripenem* Tiêm

+

 

 

 

 

167

187

Ertapenem* Tiêm

+

+

 

 

 

168

188

Imipenem + cilastatin* Tiêm

+

+

 

 

 

169

189

Meropenem* Tiêm

+

+

 

 

 

170

190

Oxacilin Tiêm, uống

+

+

+

+

 

171

191

Piperacilin Tiêm

+

+

+

 

 

192

Piperacilin + tazobactam* Tiêm

+

+

 

 

 

172

193

Phenoxy methylpenicilin Uống

+

+

+

+

 

173

194

Procain benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

 

174

195

Sultamicillin Uống

+

+

+

 

 

175

196

Ticarcillin + kali clavulanat Tiêm

+

+

+

 

 

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid  

176

197

Amikacin* Tiêm

+

+

 

 

 

177

198

Gentamicin Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

178

199

Neomycin (sulfat) Uống, thuốc mắt

+

+

+

+

 

200

Neomycin + bacitracin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

201

Neomycin + betamethason Dùng ngoài

+

+

+

 

 

202

Neomycin + polymyxinB Thuốc mắt

+

+

+

+

 

203

Neomycin + polymyxin B + dexamethason Thuốc mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

204

Neomycin + triamcinolon Dùng ngoài

+

+

+

 

 

179

205

Netilmicin sulfat* Tiêm

+

+

 

 

 

180

206

Tobramycin Tiêm

+

+

+

 

 
Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

207

Tobramycin + dexamethason Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol  

181

208

Cloramphenicol Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

 

209

Cloramphenicol + dexamethason Nhỏ tai, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

210

Cloramphenicol + sulfacetamid Tiêm

+

+

+

 

 

182

211

Thiamphenicol Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol  

183

212

Metronidazol Tiêm truyền

+

+

+

 

 
Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

213

Metronidazol + neomycin + nystatin Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

214

Metronidazol + clindamycin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

184

215

Secnidazol Uống

+

+

+

+

 

185

216

Tinidazol Tiêm truyền

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid  

186

217

Clindamycin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid  

187

218

Azithromycin* Tiêm

+

+

 

 

 

219

Azithromycin Uống

+

+

+

 

 

188

220

Clarithromycin Uống

+

+

+

 

 

189

221

Erythromycin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

222

Erythromycin + sulfamethoxazol + trimethoprim Uống

+

+

+

+

 

190

223

Roxithromycin Uống

+

+

+

 

 

191

224

Spiramycin Uống

+

+

+

+

 

225

Spiramycin + metronidazol Uống

+

+

+

+

 

192

226

Telithromycin Uống

+

+

+

 

 

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon  

193

227

Ciprofloxacin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

194

228

Levofloxacin* Tiêm truyền

+

+

 

 

 

229

Levofloxacin Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

195

230

Lomefloxacin* Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

196

231

Moxifloxacin* Tiêm

+

+

 

 

 

232

Moxifloxacin Uống, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

197

233

Nalidixic acid Uống

+

+

+

+

 

198

234

Norfloxacin Uống

+

+

+

 

 
Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

199

235

Ofloxacin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

 

200

236

Pefloxacin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid  

201

237

Natri Sulfacetamid + methylthionin clorid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

202

238

Sulfadiazin bạc Dùng ngoài

+

+

+

+

 

203

239

Sulfadimidin (muối natri) Uống

+

+

+

+

 

204

240

Sulfadoxin + pyrimethamin Uống

+

+

+

 

 

205

241

Sulfaguanidin Uống

+

+

+

+

 

206

242

Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống

+

+

+

+

 

243

Sulfamethoxazol + trimethoprim + than hoạt Uống

+

+

+

+

 

207

244

Sulfasalazin Uống

+

+

+

 

 

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin  

208

245

Doxycyclin Uống

+

+

+

+

 

209

246

Minocyclin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

210

247

Tetracyclin (hydroclorid) Uống, mỡ tra mắt

+

+

+

+

 

6.2.10. Thuốc khác  

211

248

Argyrol Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

212

249

Colistin* Tiêm

+

+

 

 

 

213

250

Daptomycin* Tiêm

+

+

 

 

 

214

251

Fosfomycin (natri) Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

 

 

 

215

252

Fusafungin Phun

+

+

+

 

 

216

253

Linezolid* Uống, tiêm

+

+

 

 

 

217

254

Nitrofurantoin Uống

+

+

+

+

 

218

255

Nitroxolin Uống

+

+

+

+

 

219

256

Rifampicin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 
Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

 

 

220

257

Teicoplanin* Tiêm

+

+

 

 

 

221

258

Vancomycin* Tiêm

+

+

 

 

 

6.3. Thuốc chống virút  

222

259

Abacavir (ABC) Uống

+

+

+

 

 

223

260

Aciclovir Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

 
Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

 

224

261

Adefovir dipivoxil Uống

+

+

+

 

 

225

262

Didanosin (ddl) Uống

+

+

+

 

 

226

263

Efavirenz (EFV hoặc EFZ) Uống

+

+

+

 

 

227

264

Entecavir Uống

+

+

+

 

 

228

265

Ganciclovir* Tiêm, uống

+

+

 

 

 

229

266

Indinavir (NFV) Uống

+

+

+

 

 

230

267

Interferon (alpha)* Tiêm

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 50%

231

268

Lamivudin Uống

+

+

+

 

 

232

269

Lopinavir + ritonavir (LPV/r) Uống

+

+

+

 

 

233

270

Nevirapin (NVP) Uống

+

+

+

 

 

234

271

Oseltamivir* Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị nhiễm virus cúm

235

272

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b)* Tiêm

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; thanh toán 30%

236

273

Ribavirin Uống

+

+

+

 

 

237

274

Ritonavir Uống

+

+

+

 

 

238

275

Saquinavir (SQV) Uống

+

+

+

 

 

239

276

Stavudin (d4T) Uống

+

+

+

 

 

240

277

Tenofovir (TDF) Uống

+

+

+

 

 

278

Tenofovir + Lamivudin Uống

+

+

+

 

 

241

279

Zanamivir Hít

+

 

 

 

 

242

280

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) Uống

+

+

+

 

 

6.4. Thuốc chống nấm  

243

281

Amphotericin B* Tiêm

+

+

 

 

 

244

282

Butoconazol nitrat Kem bôi âm đạo

+

+

 

 

 

245

283

Ciclopiroxolamin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

246

284

Clorquinaldol + promestrien Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

247

285

Clotrimazol Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

248

286

Dequalinium clorid Thuốc đặt

+

+

 

 

 

249

287

Econazol Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

250

288

Fluconazol Truyền tĩnh mạch, nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

251

289

Fenticonazol nitrat Đặt âm đạo, Dùng ngoài

+

+

+

 

 

252

290

Flucytosin Tiêm

+

+

 

 

 

253

291

Griseofulvin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

 

254

292

Itraconazol Tiêm truyền

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

 

 

255

293

Ketoconazol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

294

Metronidazol + miconazol + neomycin sulfat + polymycin B sulfat + gotukola Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

256

295

Miconazol Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

257

296

Natamycin Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

258

297

Nystatin Uống, đặt âm đạo, viên, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

 

298

Nystatin + metronidazol Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

299

Nystatin + metronidazol + Cloramphenicol + dexamethason acetat Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

300

Nystatin + metronidazol + neomycin Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

301

Nystatin + neomycin + polymyxin B Đặt âm đạo

+

+

+

+

 

259

302

Policresulen Đặt âm đạo

+

+

+

 

 

260

303

Terbinafin (hydroclorid) Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

6.5. Thuốc Điều trị bệnh do amip  

261

304

Diiodohydroxyquinolin Uống

+

+

+

 

 

262

305

Diloxanid (furoat) Uống

+

+

+

+

 

306

Metronidazol Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

6.6. Thuốc Điều trị bệnh lao  

263

307

Ethambutol Uống

+

+

+

+

 

264

308

Isoniazid Uống

+

+

+

+

 

309

Isoniazid + ethambutol Uống

+

+

+

+

 

265

310

Pyrazinamid Uống

+

+

+

+

 

311

Rifampicin Uống

+

+

+

+

 

312

Rifampicin + isoniazid Uống

+

+

+

+

 

313

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid Uống

+

+

+

+

 

314

Rifampicin+ isoniazid + pyrazinamid + ethambutol Uống

+

+

+

+

 

266

315

Streptomycin Tiêm

+

+

+

+

 

Thuốc Điều trị lao kháng thuốc  

316

Amikacin Tiêm

+

+

+

 

 

267

317

Capreomycin Tiêm

+

+

 

 

 

318

Ciprofloxacin Uống

+

+

+

+

 

268

319

Cycloserin Uống

+

+

 

 

 

269

320

Ethionamid Uống

+

+

+

 

 

270

321

Kanamycin Tiêm

+

+

+

 

 

322

Levofloxacin Uống

+

+

+

 

 

323

Ofloxacin Uống

+

+

+

 

 

6.7. Thuốc Điều trị sốt rét  

271

324

Amodiaquin Uống

+

+

+

+

 

272

325

Artesunat Tiêm

+

+

+

 

 

273

326

Cloroquin Tiêm, uống

+

+

+

+

 

274

327

Hydroxy cloroquin Uống

+

 

 

 

 

275

328

Mefloquin Uống

+

+

+

 

 

276

329

Piperaquin + dihydroartemisinin Uống

+

+

+

 

 

277

330

Primaquin Uống

+

+

+

+

 

278

331

Proguanil Uống

+

+

 

 

 

279

332

Quinin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

333

Sulfadoxin + pyrimethamin Uống

+

+

+

 

 

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

280

334

Dihydro ergotamin mesylat Tiêm, uống

+

+

+

 

 

281

335

Ergotamin (tartrat) Tiêm, uống

+

+

+

+

 

282

336

Flunarizin Uống

+

+

+

+

 

283

337

Sumatriptan Uống

+

+

+

 

 

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

8.1. Thuốc Điều trị ung thư  

284

338

Arsenic trioxid Tiêm

+

+

 

 

 

285

339

Anastrozol Uống

+

+

 

 

 

286

340

Anti thymoccyte globulin11 Tiêm

+

 

 

 

287

341

Bevacizumab Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

288

342

Bicalutamid Uống

+

+

 

 

 

289

343

Bleomycin Tiêm

+

+

 

 

 

290

344

Bortezomib Tiêm

+

+

 

 

 

291

345

Busulfan Tiêm, uống

+

+

 

 

 

292

346

Calci folinat Tiêm, uống

+

+

 

 

 

293

347

Capecitabin Uống

+

+

 

 

 

294

348

Carboplatin Tiêm

+

+

 

 

 

295

349

Cetuximab Truyền tĩnh mạch

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type KRAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, mặt, cổ; thanh toán 50%

296

350

Cisplatin Tiêm

+

+

 

 

 

297

351

Clodronat disodium Tiêm, uống

+

+

 

 

 

298

352

Cyclophosphamid Tiêm, uống

+

+

 

 

Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu

299

353

Cytarabin Tiêm

+

+

 

 

 

300

354

Dacarbazin Tiêm

+

+

 

 

 

301

355

Dactinomycin Tiêm

+

+

 

 

 

302

356

Daunorubicin Tiêm

+

+

 

 

 

303

357

Decitabin Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

304

358

Docetaxel Tiêm

+

+

 

 

 

305

359

Doxorubicin Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng pegylated liposomal; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại khác

306

360

Epirubicin hydroclorid Tiêm

+

+

 

 

 

307

361

Erlotinib Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%

308

362

Etoposid Tiêm, uống

+

+

 

 

 

309

363

Exemestan Uống

+

+

 

 

 

310

364

Fludarabin Tiêm, uống

+

+

 

 

 

311

365

Flutamid Uống

+

+

 

 

 

312

366

Fluorouracil (5-FU) Tiêm, dùng ngoài

+

+

 

 

 

313

367

Gefitinib Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%

314

368

Gemcitabin Tiêm

+

+

 

 

 

315

369

Goserelin acetat Tiêm

+

+

 

 

 

316

37012

Hydroxycarbamid/ Hydroxyurea Uống

+

+

 

 

 

317

371

Idarubicin Tiêm

+

+

 

 

 

318

372

Ifosfamid Tiêm

+

+

 

 

 

319

373

Imatinib Viên

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) và u mô đệm dạ dày ruột (GIST); thanh toán 50%

320

374

Irinotecan Tiêm

+

+

 

 

 

321

375

L-asparaginase Tiêm

+

+

 

 

 

322

376

Letrozol Uống

+

+

 

 

 

323

377

Leuprorelin acetat Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

324

378

Melphalan Tiêm, uống

+

+

 

 

 

325

379

Mercaptopurin Uống

+

+

 

 

 

326

380

Mesna Tiêm

+

+

 

 

 

327

381

Methotrexat Tiêm, uống

+

+

 

 

Khi Điều trị viêm khớp dạng thấp không phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu

328

382

Mitomycin Tiêm

+

+

 

 

 

329

383

Mitoxantron Tiêm

+

+

 

 

 

330

384

Nilotinib Viên

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi Điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 50%

331

385

Nimotuzumab Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

332

386

Oxaliplatin Tiêm

+

+

 

 

 

333

387

Paclitaxel Tiêm

+

+

 

 

 

334

388

Pamidronat Tiêm, uống

+

+

 

 

 

335

389

Pemetrexed Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%

336

390

Procarbazin Uống

+

+

 

 

 

337

391

Rituximab Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị u lympho không phải Hodgkin(non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính

338

392

Sorafenib Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển; thanh toán 50%

339

393

Tamoxifen Uống

+

+

 

 

 

340

394

Tegafur-uracil (UFT or UFUR) Uống

+

+

 

 

 

341

395

Temozolomid Uống

+

+

 

 

 

342

396

Thymosin alpha I Tiêm

+

+

 

 

 

343

397

Trastuzumab Truyền tĩnh mạch

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị ung thư vú có HER2 dương tính, ung thư dạ dày tiến xa/ di căn có HER2 dương tính; thanh toán 50%

344

398

Tretinoin (All-trans retinoic acid) Uống

+

+

 

 

 

345

399

Triptorelin* Tiêm

+

+

 

 

 

346

400

Vinblastin (sulfat) Tiêm

+

+

 

 

 

347

401

Vincristin (sulfat) Tiêm

+

+

 

 

 

348

402

Vinorelbin Tiêm, uống

+

+

 

 

 

8.2. Thuốc Điều hòa miễn dịch  

349

403

Azathioprin Uống

+

+

 

 

 

350

404

Carmustin Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

351

405

Ciclosporin Tiêm, uống

+

+

 

 

 

352

406

Basiliximab Tiêm

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

353

407

Everolimus Tiêm, uống

+

+

 

 

 

354

408

Glycyl funtumin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 

355

409

Mycophenolat Uống

+

+

 

 

 

356

410

Tacrolimus Tiêm, uống

+

+

 

 

 

357

411

Thalidomid Uống

+

+

 

 

 

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU  

358

412

Alfuzosin Uống

+

+

+

 

 

413

Cloramphenicol + Xanh methylen Uống

+

+

+

+

 

359

414

Dutasterid Uống

+

+

+

 

360

415

Flavoxat Uống

+

+

+

 

 

361

416

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens) Uống

+

+

 

 

 

362

417

Malva purpurea + camphomonobromid + xanh methylen Uống

+

+

+

+

 

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON  

363

418

Biperiden Uống

+

+

+

+

 

364

419

Levodopa + carbidopa Uống

+

+

+

+

 

420

Levodopa + Carbidopa monohydrat + Entacapone Uống

+

+

+

+

 

421

Levodopa + benserazid Uống

+

+

+

+

 

365

422

Piribedil Uống

+

+

+

 

 

366

423

Pramipexol Uống

+

+

 

 

 

367

424

Tolcapon Uống

+

+

 

 

 

368

425

Trihexyphenidyl (hydroclorid) Uống

+

+

+

+

 

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

11.1. Thuốc chống thiếu máu  

369

426

Folic acid

(vitamin B9)

Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

427

Sắt ascorbat + folic acid Uống

+

+

+

 

 

428

Sắt fumarat Uống

+

+

 

 

 

429

Sắt fumarat + acid folic Uống

+

+

+

+

 

430

Sắt fumarat + acid folic + vitamin B12 Uống

+

+

+

 

 

431

Sắt (III) hydroxyd polymaltose Uống

+

+

 

 

 

432

Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic Uống

+

+

 

 

 

433

Sắt protein succinylat Uống

+

+

+

 

 

434

Sắt sucrose (hay dextran) Tiêm

+

+

 

 

 

435

Sắt sulfat (hay oxalat) Uống

+

+

+

+

 

436

Sắt sulfat + folic acid Uống

+

+

+

+

 

437

Sắt sulfat + folic acid + kẽm sulfat Uống

+

+

 

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu  

370

438

Acenocoumarol Uống

+

+

+

 

 

371

439

Aminocaproic acid Tiêm

+

+

+

 

 

372

440

Carbazochrom Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

373

441

Cilostazol Uống

+

+

+

 

 

374

442

Dabigatran Uống

+

 

 

375

443

Enoxaparin (natri) Tiêm

+

+

+

 

 

376

444

Ethamsylat Tiêm, uống

+

+

+

 

 

377

445

Heparin (natri) Tiêm

+

+

+

 

 

378

446

Nadroparin Tiêm dưới da

+

+

+

 

 

447

Nadroparin calci Tiêm

+

+

+

 

 

379

448

Phytomenadion (vitamin K1) Tiêm, uống

+

+

+

+

 

449

Protamin sulfat Tiêm

+

+

+

 

 

380

450

Rivaroxaban Uống

+

 

381

451

Tranexamic acid Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

382

452

Triflusal Uống

+

+

+

 

 

383

453

Urokinase Tiêm

+

+

+

 

 

384

454

Warfarin (muối natri) Uống

+

+

+

 

 

11.3. Máu và chế phẩm máu  

385

455

Albumin Tiêm truyền

+

+

+

 

 

386

456

Huyết tương Tiêm truyền

+

+

+

 

 

387

457

Khối bạch cầu Tiêm truyền

+

+

+

 

 

388

458

Khối hồng cầu Tiêm truyền

+

+

+

 

 

389

459

Khối tiểu cầu Tiêm truyền

+

+

+

 

 

390

460

Máu toàn phần Tiêm truyền

+

+

+

 

 

391

461

Yếu tố VIIa Tiêm truyền

+

+

 

 

 

392

462

Yếu tố VIII Tiêm truyền

+

+

+

 

 

393

463

Yếu tố IX Tiêm truyền

+

+

 

 

 

11.4. Dung dịch cao phân tử  

394

464

Dextran 40 Tiêm truyền

+

+

+

+

 

395

465

Dextran 60 Tiêm truyền

+

+

+

 

 

396

466

Dextran 70 Tiêm truyền

+

+

+

 

 

397

467

Gelatin Tiêm truyền

+

+

+

 

 

468

Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd Tiêm truyền

+

+

+

 

398

469

Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) Tiêm truyền

+

+

+

 

 

11.5. Thuốc khác  

399

470

Deferasirox Uống

+

+

 

 

 

400

471

Deferipron Uống

+

+

 

 

 

401

472

Erythropoietin Tiêm

+

+

+

 

 

402

473

Filgrastim Tiêm

+

+

 

 

 

403

47413

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta Tiêm

+

+

+

 

 

404

475

Pegfilgrastim Tiêm

+

+

 

 

 

12. THUỐC TIM MẠCH  

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực  

405

476

Atenolol Uống

+

+

+

+

 

406

477

Diltiazem Uống

+

+

+

 

 

407

478

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Tiêm, phun mù, miếng dán

+

+

+

 

 
Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

+

 

408

479

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) Tiêm, khí dung, bình xịt

+

+

+

 

 
Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

+

 

409

480

Nicorandil Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

410

481

Trimetazidin Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp Điều trị khác

12.2. Thuốc chống loạn nhịp  

411

482

Adenosin triphosphat Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

412

483

Amiodaron (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

413

484

Isoprenalin Tiêm, Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê

414

485

Ivabradin Uống

+

+

+

 

 

486

Lidocain (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

+

 

415

487

Propranolol (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

416

488

Sotalol Uống

+

+

+

 

 

417

489

Verapamil (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

12.3. Thuốc Điều trị tăng huyết áp  

418

490

Acebutolol Uống

+

+

+

 

 

419

491

Amlodipin Uống

+

+

+

+

 

420

492

Benazepril hydroclorid Uống

+

+

+

 

 

421

493

Bisoprolol Uống

+

+

+

 

 

494

Bisoprolol + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

 

422

495

Candesartan Uống

+

+

+

 

 

423

496

Captopril Uống

+

+

+

+

 

424

497

Carvedilol Uống

+

+

+

 

 

425

498

Cilnidipin Uống

+

+

+

 

 

426

499

Clonidin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

427

500

Doxazosin Uống

+

+

+

 

 

428

501

Enalapril Uống

+

+

+

+

 

429

502

Felodipin Uống

+

+

+

 

 

430

503

Hydralazin Truyền tĩnh mạch

+

+

 

 

 

431

504

Imidapril Uống

+

+

+

 

 

432

505

Indapamid Uống

+

+

+

 

 

433

506

Irbesartan Uống

+

+

+

 

 

507

Irbesartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

 

434

508

Lacidipin Uống

+

+

+

 

 

435

509

Lercanidipin (hydroclorid) Uống

+

+

+

 

 

436

510

Lisinopril Uống

+

+

+

 

 

511

Lisinopril + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

 

437

512

Losartan Uống

+

+

+

+

 

513

Losartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

 

438

514

Methyldopa Uống

+

+

+

+

 

439

515

Metoprolol Uống

+

+

+

 

 

440

516

Moxonidin Uống

+

+

+

 

 

441

517

Nebivolol Uống

+

+

+

 

 

442

518

Nicardipin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

443

519

Nifedipin Uống

+

+

+

+

 

444

520

Perindopril Uống

+

+

+

+

 

521

Perindopril + amlodipin Uống

+

+

+

 

 

522

Perindopril + indapamid Uống

+

+

+

+

 

445

523

Quinapril Uống

+

+

+

 

 

446

524

Ramipril Uống

+

+

+

 

 

447

525

Rilmenidin Uống

+

+

+

 

 

448

526

Telmisartan Uống

+

+

+

 

 

527

Telmisartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

 

449

528

Valsartan Uống

+

+

+

 

 

529

Valsartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

 

 

12.4. Thuốc Điều trị hạ huyết áp  

450

530

Heptaminol (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

12.5. Thuốc Điều trị suy tim  

531

Carvedilol Uống

+

+

+

 

 

451

532

Digoxin Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

452

533

Dobutamin Tiêm

+

+

+

 

 

453

534

Dopamin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 

454

535

Milrinon Tiêm

+

+

 

 

 

455

536

Nikethamid Tiêm

+

+

+

 

 

12.6. Thuốc chống huyết khối  

537

Acenocoumarol Uống

+

+

+

 

 

538

Acetylsalicylic acid Uống

+

+

+

+

 

456

539

Alteplase Tiêm

+

+

 

 

 

457

540

Clopidogrel Uống

+

+

+

 

 

541

Dipyridamol + acetylsalicylic acid Uống

+

+

+

 

 

458

542

Eptifibatid Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

 

 

459

543

Fondaparinux sodium Tiêm

+

 

 

460

544

Iloprost Tiêm, hít, thuốc mắt

+

+

 

 

 

461

545

Prostaglandin E1 Tiêm

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu có tác dụng mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch

462

546

Streptokinase Tiêm

+

+

+

 

 

463

547

Tenecteplase Tiêm

+

+

 

 

 

464

548

Radix astragali + Radix salviae miltiorrhizae + Radix paeoniae rubra + Rhizoma Ligustici Wallichii + Radix angelicae sinensis + Carthamus tinctorius + Semen Persicae + Radix polygalae + Rhizome acori tatarinowii + Buthus martensii + Hirudo + Eupolyphaga seu steleophaga + Calculus bovis artifactus + Cornu saigae tataricae Uống

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đột quỵ, chấn thương sọ não; thanh toán 50%

12.7. Thuốc hạ lipid máu  

465

549

Atorvastatin Uống

+

+

+

+

 

466

550

Bezafibrat Uống

+

+

+

 

 

467

551

Ciprofibrat Uống

+

+

+

 

 

468

552

Ezetimibe Uống

+

+

 

 

 

469

553

Fenofibrat Uống

+

+

+

+

 
Uống (viên tác dụng chậm)

+

+

+

 

 

470

554

Fluvastatin Uống

+

+

+

 

 

471

555

Gemfibrozil Uống

+

+

+

 

 

472

556

Lovastatin Uống

+

+

+

 

 

473

557

Pravastatin Uống

+

+

+

 

 

474

558

Rosuvastatin Uống

+

+

+

 

 

475

559

Simvastatin Uống

+

+

+

+

 

12.8. Thuốc khác  

476

560

Bosentan Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%

477

561

Peptid (Cerebrolysin concentrate) Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đột quỵ cấp tính, sau chấn thương và phẫu thuật chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh sọ não15

478

562

Choline alfoscerat Tiêm

+

+

 

 

Uống

+

+

+

 

479

563

Citicolin Tiêm

+

+

 

 

Uống

+

+

+

 

480

564

Desoxycorton acetat Tiêm

+

+

 

 

 

481

565

Fructose 1,6 diphosphat Tiêm

+

+

 

 

 

482

566

Ginkgo biloba Uống

+

+

+

16Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud

483

567

Kali clorid Tiêm

+

+

+

 

484

568

Indomethacin Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh

569

Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid Tiêm

+

 

 

 

 

485

570

Meclophenoxat Tiêm

+

+

+

 

 

486

571

Naftidrofuryl Uống

+

+

+

 

 

487

572

Nimodipin Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương

488

573

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO) Bình khí nén

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em

489

574

Panax notoginseng saponins Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

 

 

490

575

Pentoxifyllin Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

 

 

491

576

Piracetam Tiêm truyền

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

492

577

Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat Tiêm

+

+

 

 

 

493

578

Sulbutiamin Uống

+

+

+

 

 

494

579

Vincamin + rutin Uống

+

+

+

+

 

495

580

Vinpocetin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU  

496

581

Acitretin Uống

+

+

+

+

 

497

582

Adapalen Dùng ngoài

+

+

 

 

 

498

583

Alpha – terpineol Dùng ngoài

+

+

 

 

 

499

584

Amorolfin Dùng ngoài

+

+

 

 

 

500

585

Azelaic acid Dùng ngoài

+

+

 

 

 

501

586

Benzoic acid + salicylic acid Dùng ngoài

+

+

+

+

 

502

587

Benzoyl peroxid Dùng ngoài

+

+

 

 

 

503

588

Bột talc Dùng ngoài

+

+

+

+

 

504

589

Calcipotriol Dùng ngoài

+

+

+

 

 

590

Calcipotriol + betamethason dipropionat Dùng ngoài

+

+

 

 

 

505

591

Capsaicin Dùng ngoài

+

+

+

+

 

506

592

Catalase + neomycin sulfat Dùng ngoài

+

+

+

+

 

593

Clotrimazol Dùng ngoài

+

+

+

+

 

507

594

Clobetasol propionat Dùng ngoài

+

+

+

 

 

595

Clobetasol butyrat Dùng ngoài

+

+

+

 

 

508

596

Cortison Dùng ngoài

+

+

+

 

 

509

597

Cồn A.S.A Dùng ngoài

+

+

+

+

 

510

598

Cồn boric Dùng ngoài

+

+

+

+

 

511

599

Cồn BSI Dùng ngoài

+

+

+

+

 

512

600

Crotamiton Dùng ngoài

+

+

+

+

 

513

601

Dapson Uống

+

+

 

 

 

514

602

Desonid Dùng ngoài

+

+

 

 

 

515

603

Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5) Dùng ngoài

+

+

+

+

 

516

604

Diethylphtalat Dùng ngoài

+

+

+

+

 

517

60517

S-bioallethrin + piperonyl butoxid Dùng ngoài

+

+

 

 

 

518

606

Flumethason + clioquinol Dùng ngoài

+

+

+

+

 

519

607

Fusidic acid Dùng ngoài

+

+

+

+

 

608

Fusidic acid + betamethason Dùng ngoài

+

+

+

 

 

609

Fusidic acid + hydrocortison Dùng ngoài

+

+

 

 

 

520

610

Isotretinoin Uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

521

611

Kẽm oxid Dùng ngoài

+

+

+

+

 

522

612

Mangiferin Uống, dùng ngoài

+

+

 

 

 

613

Miconazole nitrat + resorchinol Dùng ngoài

+

+

 

 

 

523

614

Mometason furoat Dùng ngoài

+

+

 

 

 

615

Mometason furoat + tazaronten Dùng ngoài

+

+

 

 

 

524

616

Mupirocin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

617

Natri hydrocarbonat Dùng ngoài

+

+

+

+

 

525

618

Nepidermin Phun, xịt

+

+

 

526

619

Nước oxy già Dùng ngoài

+

+

+

+

 

527

620

Para aminobenzoic acid Uống

+

+

 

 

 

528

621

Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF) Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tổn thương loét nặng do tiểu đường độ 3, độ 4

529

622

Salicylic acid Dùng ngoài

+

+

+

+

 

623

Salicylic acid + betamethason dipropionat Dùng ngoài

+

+

+

+

 

624

Tacrolimus Dùng ngoài

+

+

+

 

 

625

Tretinoin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

626

Trolamin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

530

627

Tyrothricin Dùng ngoài

+

+

 

 

 

531

628

Urea Dùng ngoài

+

+

+

 

 

532

629

Xanh methylen + tím gentian Dùng ngoài

+

+

+

+

 

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN  

14.1. Chuyên khoa mắt  

533

630

Fluorescein (natri) Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

534

631

Pilocarpin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

14.2. Thuốc cản quang  

535

632

Adipiodon (meglumin) Tiêm tĩnh mạch

+

+

+

 

 

536

633

Amidotrizoat Tiêm

+

+

+

 

 

537

634

Bari sulfat Uống

+

+

+

+

 

538

635

Dimeglumin của acid gadopentetic Tiêm

+

+

 

 

 

539

636

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện18 Tiêm

+

+

+

 

 

540

637

Gadobenic acid Tiêm

+

+

+

 

 

541

638

Gadobutrol Tiêm tĩnh mạch

+

 

 

 

 

542

639

Gadodiamid Tiêm

+

+

 

 

 

543

640

Gadopentetat Tiêm

+

+

+

 

 

544

641

Gadoteric acid Tiêm

+

+

+

 

 

545

642

Iobitridol Tiêm

+

+

+

 

 

546

643

Iodamid meglumin Tiêm

+

+

+

 

 

547

644

Iohexol Tiêm

+

+

+

 

 

548

645

Iopamidol Tiêm

+

+

+

 

 

549

646

Iopromid acid Tiêm

+

+

+

 

 

550

647

Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin Tiêm

+

+

 

 

 

551

648

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic Tiêm

+

+

+

 

 

14.3. Thuốc khác  

552

649

Polidocanol Tiêm

+

+

 

 

 

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN  

553

650

Acid boric + kali nhôm sulfat + thymol + phenol + menthol + berberin sulfat Dùng ngoài

+

+

+

 

 

554

651

Acid lactic + lactoserum atomisat Dùng ngoài

+

+

+

 

 

652

Benzoic acid + boric acid + thymol + menthol Dùng ngoài

+

+

+

 

 

555

653

Cồn 70° Dùng ngoài

+

+

+

+

 

556

654

Cồn iod Dùng ngoài

+

+

+

+

 

655

Đồng sulfat Dùng ngoài

+

+

+

+

 

557

656

Povidon iodin Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

 

558

657

Natri hypoclorid đậm đặc Dùng ngoài

+

+

+

 

559

658

Natri clorid Dùng ngoài

+

+

+

+

 

16. THUỐC LỢI TIỂU  

560

659

Furosemid Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

561

660

Hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

 

562

661

Spironolacton Uống

+

+

+

+

 

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA  

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

563

662

Aluminum phosphat Uống

+

+

+

+

 

564

66319

Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd Uống

+

+

+

+

 

565

664

Bismuth Uống

+

+

+

+

 

566

665

Cimetidin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

567

666

Famotidin Tiêm, uống

+

+

+

+

 

568

667

Guaiazulen + dimethicon Uống

+

+

+

+

 

569

668

Lanzoprazol Uống

+

+

+

 

570

669

Magnesi carbonat + nhôm hydroxit + atropin sulfat + calci alumina carbonat Uống

+

+

 

 

 

670

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd Uống

+

+

+

+

 

671

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon Uống

+

+

+

+

 

672

Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd Uống

+

+

+

 

 

571

673

Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat Uống

+

+

 

 

 

674

Natri sulfat + dinatri hydrophosphat + natri hydrocarbonat + natri citrat Uống

+

+

 

 

 

675

Natri sulfat + natri phosphat tribasic + natri hydrocarbonat + natri citrat Uống

+

+

 

 

 

572

676

Nizatidin Uống

+

+

+

 

 

573

677

Omeprazol Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

574

678

Esomeprazol Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

575

679

Pantoprazol Tiêm, uống

+

+

+

 

 

576

680

Rabeprazol Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

 

 

577

681

Ranitidin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

682

Ranitidin + bismuth + sucralfat Uống

+

+

+

+

 

578

683

Rebamipid Uống

+

+

+

 

 

579

684

Sucralfat Uống

+

+

+

+

 

17.2. Thuốc chống nôn  

580

685

Acetyl leucin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

581

686

Dimecrotic acid
(muối magnesi)
Uống

+

+

+

+

 

582

687

Dimenhydrinat Uống

+

+

+

+

 

583

688

Domperidon Uống

+

+

+

+

 

584

689

Granisetron hydroclorid Tiêm

+

+

+

 

 

585

690

Metoclopramid Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, đặt hậu môn

+

+

+

+

 

586

691

Ondansetron Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

 

 

587

692

Palonosetron hydroclorid Tiêm

+

+

 

 

 

17.3. Thuốc chống co thắt  

588

693

Alverin (citrat) Tiêm, uống

+

+

+

+

 

694

Alverin (citrat) + simethicon Uống

+

+

+

+

 

695

Atropin (sulfat) Tiêm, uống

+

+

+

+

 

589

696

Cisaprid Uống

+

+

+

 

 

590

697

Drotaverin clohydrat Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

591

698

Hyoscin butylbromid Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

592

699

Mebeverin hydroclorid Uống

+

+

+

+

 

593

700

Papaverin hydroclorid Tiêm, uống

+

+

+

+

 

594

701

Phloroglucinol hydrat + trimethylphloroglucinol Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

595

702

Tiemonium methylsulfat Tiêm

+

+

+

 

 

596

703

Tiropramid hydroclorid Uống

+

+

+

 

 

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng  

597

704

Bisacodyl Uống

+

+

+

+

 

598

705

Docusate natri Uống, thụt

+

+

+

+

 

599

706

Gôm sterculia Uống

+

+

+

+

 

600

707

Glycerol Dùng thụt

+

+

+

+

 

708

Glycerol + camomile extract glycolic + mallow fluid extract Dùng thụt

+

+

+

 

 

601

709

Isapgol Uống

+

+

+

+

 

602

710

Lactulose Uống

+

+

+

+

 

603

711

Macrogol (polyethylen glycol hoặc polyoxyethylen glycol) Uống

+

+

+

+

 
Dùng thụt

+

+

+

 

 

712

Macrogol (polyethylen glycol) + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid Uống

+

+

+

 

 

604

713

Magnesi sulfat Uống

+

+

+

+

 

605

714

Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat Uống,
Gel thụt, dùng ngoài

+

+

+

 

 

715

Sorbitol Uống

+

+

+

+

 

716

Sorbitol + natri citrat Thụt

+

+

+

 

 

17.5. Thuốc Điều trị tiêu chảy  

717

Attapulgit mormoiron hoạt hóa Uống

+

+

+

+

 

606

718

Bacillus subtilis Uống

+

+

+

+

 

719

Bacillus claussii Uống

+

+

+

+

 

607

720

Berberin (hydroclorid) Uống

+

+

+

+

 

608

721

Dioctahedral smectit Uống

+

+

+

+

 

609

722

Diosmectit Uống

+

+

+

+

 

723

Gelatin tannat Uống

+

+

+

 

 

610

724

Kẽm sulfat Uống

+

+

+

+

 

611

725

Kẽm gluconat Uống

+

+

+

+

 

612

726

Lactobacillus acidophilus Uống

+

+

+

+

 

613

727

Loperamid Uống

+

+

+

+

 

614

728

Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan Uống

+

+

+

+

 

729

Natri clorid + natri bicarbonat + natri citrat + kali clorid + glucose Uống

+

+

+

+

 

730

Natri clorid + natri citrat + kali clorid + glucose khan Uống

+

+

+

+

 

615

731

Nifuroxazid Uống

+

+

+

+

 

616

732

Racecadotril Uống

+

+

+

 

 

617

733

Saccharomyces boulardii Uống

+

+

+

+

 

17.6. Thuốc Điều trị trĩ  

734

Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin Uống

+

+

+

+

 

618

735

Diosmin Uống

+

+

+

+

 

736

Diosmin + hesperidin Uống

+

+

+

+

 

619

737

Trimebutin + ruscogenines Đặt hậu môn, bôi trực tràng

+

+

+

+

 

17.7. Thuốc khác  

620

738

Amylase + papain Uống

+

+

+

+

 

739

Amylase + papain + simethicon Uống

+

+

+

+

 

740

Amylase + lipase + protease Uống

+

+

+

+

 

621

741

Arginin Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng amoniac máu hoặc tình trạng nhiễm kiềm chuyển hóa

742

Arginin citrat Tiêm, uống

+

+

+

 

743

Arginin hydroclorid Tiêm truyền, uống

+

+

+

 

622

744

Citrullin malat Uống

+

+

 

 

 

623

745

Glycyrrhizin + Glycin + L- Cystein Tiêm

+

+

 

 

 

624

746

Itoprid Uống

+

+

 

 

 

625

747

L-Ornithin – L- aspartat Tiêm, uống

+

+

+

 

20Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tăng amoniac máu trong bệnh não gan khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng, bệnh nhân ung thư có chỉ định Điều trị hóa chất; bệnh nhân ung thư có tiền sử viêm gan virus

626

748

Mesalazin (Mesalamin, Fisalamin) Uống

+

+

+

 

 

627

749

Octreotid Tiêm

+

+

+

 

 

628

750

Simethicon Uống

+

+

+

+

 

629

751

Silymarin Uống

+

+

 

 

 

630

752

Somatostatin Tiêm truyền

+

+

+

 

 

631

753

Terlipressin Tiêm

+

+

+

 

 

632

754

Trimebutin maleat Uống

+

+

+

+

 

633

755

Urazamid Uống

+

+

+

 

 

634

756

Ursodeoxycholic acid Uống

+

+

+

 

 

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

635

757

Beclometason (dipropionat) Xịt mũi, họng

+

+

+

 

 

636

758

Betamethason Tiêm, uống

+

+

+

 

 
Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

+

+

+

+

 

759

Betamethason
(dipropionat, valerat)
Dùng ngoài

+

+

+

+

 

760

Betamethason dipropionat + clotrimazol + gentamicin Dùng ngoài

+

+

+

 

 

637

761

Budesonid Xịt mũi, họng, khí dung

+

+

+

 

 
Dạng hít

+

+

+

+

 

762

Budesonid + formoterol Dạng hít

+

+

+

+

 

638

763

Danazol Uống

+

+

 

 

 

639

764

Desoxycortone acetat Tiêm

+

+

 

 

 

640

765

Dexamethason Tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

766

Dexamethason acetat Tiêm

+

+

+

 

 

767

Dexamethason phosphat + neomycin Thuốc mắt, mũi

+

+

+

+

 

641

768

Fludrocortison acetat Uống

+

+

+

 

 

642

769

Fluocinolon acetonid Dùng ngoài

+

+

+

+

 

770

Fluocinolon acetonid + mỡ trăn Dùng ngoài

+

+

+

+

 

643

771

Fluorometholon Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

644

772

Hydrocortison Tiêm, uống, tra mắt

+

+

+

 

 
Dùng ngoài

+

+

+

+

 

773

Hydrocortison acetat + chloramphenicol Thuốc mắt

+

+

+

+

 

774

Hydrocortison natri succinat Tiêm

+

+

+

 

 

645

775

Methyl prednisolon Tiêm, uống

+

+

+

+

 
Truyền tĩnh mạch

+

+

+

 

 

776

Prednisolon acetat Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

777

Prednisolon metasulfobenzoat natri Uống

+

+

 

 

 

646

778

Prednison Uống

+

+

+

 

 

647

779

Triamcinolon acetonid Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

 

 

780

Triamcinolon Uống

+

+

+

 

 

781

Triamcinolon + econazol Dùng ngoài

+

+

+

 

 

648

782

Cyproteron acetat Uống

+

+

 

 

 

649

783

Somatropin Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner và hội chứng Prader-Willi; thanh toán 50%

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

650

784

Dydrogesteron Uống

+

+

+

 

 

651

785

Estradiol benzoat Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

 

 

652

786

Estriol Uống, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

653

787

Estrogen + norgestrel Uống

+

+

+

 

 

654

788

Ethinyl estradiol Uống

+

+

+

 

 

655

789

Lynestrenol Uống

+

+

+

 

 

656

790

Methyl testosteron Uống, ngậm dưới lưỡi

+

+

+

 

 

657

791

Nandrolon decanoat Tiêm

+

+

+

 

 

658

792

Norethisteron Uống

+

+

+

 

 

659

793

Nomegestrol acetat Uống

+

+

+

+

 

660

794

Promestrien Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

661

795

Progesteron Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

 

 

662

796

Raloxifen Uống

+

+

+

 

 

663

797

Testosteron
(acetat, propionat, undecanoat)
Tiêm, uống

+

+

+

 

 

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết  

664

798

Acarbose Uống

+

+

+

 

 

665

799

Glibenclamid Uống

+

+

+

+

 

666

800

Gliclazid Uống

+

+

+

+

 

667

801

Glimepirid Uống

+

+

+

+

 

668

802

Glipizid Uống

+

+

+

 

 

669

803

Insulin tác dụng trung bình, trung gian (Medium-acting, Intermediate-acting) Tiêm

+

+

+

 

 

804

Insulin tác dụng nhanh, ngắn (Fast-acting, Short-acting) Tiêm

+

+

+

 

 

805

Insulin trộn, hỗn hợp (Mixtard-acting, Dual-acting) Tiêm

+

+

+

 

 

806

Insulin tác dụng chậm, kéo dài (Slow-acting, Long-acting) Tiêm

+

+

+

 

 

670

807

Metformin Uống

+

+

+

+

 

808

Metformin + glibenclamid Uống

+

+

+

+

 

671

809

Repaglinid Uống

+

+

 

 

 

672

810

Saxagliptin Uống

+

+

 

 

 

673

811

Sitagliptin Uống

+

+

 

 

 

674

812

Vildagliptin Uống

+

+

 

 

 

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

813

Calcitonin Tiêm

+

+

+

 

 

675

814

Carbimazol Uống

+

+

+

 

 

676

815

Levothyroxin (muối natri) Uống

+

+

+

 

 

677

816

Propylthiouracil (PTU) Uống

+

+

+

 

 

678

817

Thiamazol Uống

+

+

+

 

 

18.5. Thuốc Điều trị bệnh đái tháo nhạt  

679

818

Desmopressin Tiêm, uống, xịt mũi

+

+

 

 

 

680

819

Pituitrin Tiêm

+

+

+

 

 

681

820

Vasopressin Tiêm, uống

+

+

 

 

 

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH  

682

821

Immune globulin Tiêm

+

+

 

21Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; Điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG, Điều trị bệnh tay-chân-miệng theo hướng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế; Điều trị nhiễm trùng nặng.

683

822

Huyết thanh kháng bạch hầu Tiêm

+

+

+

 

 

684

823

Huyết thanh kháng dại Tiêm

+

+

+

 

 

685

824

Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm

+

+

+

+

 

686

825

Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm

+

+

+

+

 

20. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

687

826

Atracurium besylat Tiêm

+

+

+

 

 

688

827

Baclofen Uống

+

+

+

 

 

689

828

Botulinum toxin Tiêm

+

+

 

 

 

690

829

Eperison Uống

+

+

+

+

 

691

830

Galantamin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

692

831

Mephenesin Uống

+

+

+

+

 

693

832

Neostigmin metylsulfat Tiêm

+

+

+

 

 

833

Neostigmin bromid Tiêm, uống

+

+

+

 

 

694

834

Pancuronium bromid Tiêm

+

+

+

 

 

695

835

Pipecuronium bromid Tiêm

+

+

+

 

 

696

836

Pyridostigmin bromid Uống

+

+

 

 

697

837

Rivastigmine Uống, miếng dán

+

+

 

 

 

698

838

Rocuronium bromid Tiêm

+

+

+

 

 

699

839

Suxamethonium clorid Tiêm

+

+

+

 

 

700

840

Tizanidin hydroclorid Uống

+

+

+

 

 

701

841

Thiocolchicosid Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

+

 

702

842

Tolperison Uống

+

+

+

+

 

703

843

Vecuronium bromid Tiêm

+

+

+

 

 

21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

21.1. Thuốc Điều trị bệnh mắt  

704

844

Acetazolamid Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

 

 

845

Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + natri guanosin 5’monophosphat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

846

Adenosin + cytidin + thymidin + uridin + guanylat 5-disodium Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

847

Antazolin + tetryzolin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

848

Atropin (sulfat) Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

705

849

Betaxolol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

706

850

Bimatoprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

707

851

Brimonidin tartrat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

708

852

Brinzolamid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

709

853

Carbomer + hypromellose Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

854

Carbomer Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

710

855

Cao anthocyanosid + vitamin E Uống

+

+

+

 

856

Cloramphenicol + dexamethason + tetryzolin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

711

857

Chlorpheniramin + naphazolin + vitamin B12 Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

858

Cyclosporin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

859

Dexamethason + framycetin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

860

Dexpanthenol (panthenol) Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

712

861

Dinatri inosin monophosphat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

862

Fluorometholon + tetryzolin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

713

86322

   

 

 

 

714

864

Glycerin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

715

865

Hexamidine di-isetionat Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

716

866

Hyaluronidase Tiêm

+

+

+

 

 

717

867

Hydroxypropylmethylcellulose Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

868

Indomethacin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

869

Kali iodid + natri iodid Tiêm

+

+

+

+

 
Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

718

870

Latanoprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

871

Latanoprost + timolol maleat Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

719

872

Loteprednol etabonat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

873

Moxifloxacin + dexamethason Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

720

874

Nandrolon monosodium Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

875

Natamycin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

721

876

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC) Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

877

Natri CMC + acid boric + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + purite Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

878

Natri CMC + calci clorid + kali clorid + natri clorid + natri lactat Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

879

Natri CMC + calci clorid + kali clorid + magnesi clorid + natri clorid + natri lactat Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

880

Natri CMC + acid boric + calci clorid + erythritol + glycerin + kali clorid + levo + carnitin + magnesi clorid + purite Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

722

881

Natri hyaluronat Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

723

882

Natri chondroitin sulfat + retinol palmitat + cholin hydrotartrat + riboflavin + thiamin hydroclorid Uống

+

+

+

+

 

883

Natri clorid Nhỏ mắt,
nhỏ mũi

+

+

+

+

 

724

884

Natri sulfacetamid + tetramethylthionin clorid + thiomersalat Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

885

Neomycin sulfat + gramicidin + 9-alpha fluohydrocortison acetat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

725

886

Olopatadin (hydroclorid) Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

726

887

Pemirolast kali Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

888

Pilocarpin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Uống

+

+

 

 

 

727

889

Pirenoxin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

728

890

Polyethylen glycol + Propylen glycol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

729

891

Ranibizumab Dung dịch tiêm trong dịch kính

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị tại khoa mắt bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I

730

892

Tetracain Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

731

893

Tetryzolin Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

 

 

732

894

Timolol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

733

895

Tolazolin Tiêm, uống

+

+

+

 

 

734

896

Travoprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

735

897

Tropicamid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

898

Tropicamide + phenyl-ephrine hydroclorid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

21.2. Thuốc tai – mũi – họng  

736

899

Betahistin Uống

+

+

+

 

 

737

900

Beta-glycyrrhetinic acid + dequalinium clorid + tyrothricin + hydrocortison acetat + lidocain hydroclorid Thuốc xịt

+

+

+

 

 

901

Cồn boric Dùng ngoài

+

+

+

+

 

738

902

Fluticasone furoate Hỗn dịch xịt mũi

+

+

 

 

 

739

903

Fluticason propionat Dùng ngoài, dạng hít

+

+

+

+

 
Dùng ngoài, khí dung, phun mù, xịt

+

+

+

 

 

904

Lidocain Dùng ngoài

+

+

+

+

 

740

905

Naphazolin Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

741

906

Natri borat Nhỏ tai

+

+

 

 

 

742

907

Phenazon + lidocain
(hydroclorid)
Nhỏ tai

+

+

+

 

 

743

908

Rifamycin Nhỏ tai

+

+

 

 

 

744

909

Tixocortol pivalat Uống

+

+

+

 

 
Dùng ngoài, Phun mù

+

+

+

+

 

745

910

Triprolidin (hydroclorid) + pseudoephedrin Uống

+

+

+

+

 

911

Tyrothricin + tetracain (hydroclorid) Viên ngậm

+

+

+

+

 

 

912

Tyrothricin + benzocain + benzalkonium Viên ngậm

+

+

 

 

 

746

913

Xylometazolin Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ  

747

914

Carbetocin Tiêm

+

+

+

 

748

915

Carboprost tromethamin Tiêm

+

+

 

 

 

749

916

Dinoproston Gel đặt cổ tử cung

+

+

 

 

 

750

917

Levonorgestrel Đặt tử cung

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị chứng rong kinh vô căn

751

918

Methyl ergometrin (maleat) Tiêm

+

+

+

+

 

752

919

Oxytocin Tiêm

+

+

+

+

 

753

920

Ergometrin (hydrogen maleat) Tiêm

+

+

+

+

 

754

921

Misoprostol Uống

+

+

+

+

 
Đặt âm đạo

+

+

 

22.2. Thuốc chống đẻ non  

922

Alverin citrat Uống

+

+

+

 

 

755

923

Atosiban Tiêm truyền

+

+

 

 

 

924

Papaverin Uống

+

+

+

+

 

925

Phloroglucinol + trimethylphloroglucinol Tiêm

+

+

+

 
Uống, thuốc đạn

+

+

+

+

 

756

926

Salbutamol (sulfat) Tiêm, uống, đặt hậu môn

+

+

+

 

 

23. DUNG DỊCH THẨM PHÂN PHÚC MẠC  

757

927

Dung dịch thẩm phân màng bụng (phúc mạc) và lọc máu Túi

+

+

+

 

 

758

928

Dung dịch lọc thận bicarbonat
hoặc acetat
Dung dịch thẩm phân

+

+

+

 

 

759

929

Natri clorid + natri acetat + calci clorid + magnesi clorid + kali clorid Dung dịch thẩm phân

+

+

+

 

 

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN  

24.1. Thuốc an thần  

760

930

Bromazepam Uống

+

+

+

 

 

761

931

Calci bromid + cloral hydrat + natri benzoat Uống

+

+

+

+

 

762

932

Clorazepat Uống

+

+

+

 

 

933

Diazepam Tiêm, uống

+

+

+

+

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cấp cứu

763

934

Etifoxin chlohydrat Uống

+

+

+

 

 

935

Hydroxyzin Uống

+

+

+

 

 

764

936

Lorazepam Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

 

 

 

 

765

937

Rotundin Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

+

 

24.2. Thuốc gây ngủ  

766

938

Zolpidem Uống

+

+

+

 

 

767

939

Zopiclon Uống

+

+

 

 

 

24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần  

768

94023

Acid thioctic/ Meglumin thioctat Uống, tiêm

+

+

 

 

 

769

941

Alprazolam Uống

+

+

 

 

 

770

942

Amisulprid Uống

+

+

+

 

 

771

943

Clorpromazin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

772

944

Clozapin Uống

+

+

 

 

 

773

945

Clonazepam Uống

+

+

 

 

 

774

946

Donepezil Uống

+

+

+

 

 

775

947

Flupentixol Uống

+

+

 

 

 

776

948

Fluphenazin decanoat Tiêm

+

+

 

 

 

777

949

Haloperidol Tiêm, dung dịch

+

+

+

 

 
Tiêm, dạng dầu

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

+

 

778

950

Levomepromazin Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

+

 

779

951

Levosulpirid Uống

+

+

 

 

 

952

Meclophenoxat Uống

+

+

+

 

 

780

953

Olanzapin Uống

+

+

+

 

 

781

954

Quetiapin Uống

+

+

 

 

 

782

955

Risperidon Uống

+

+

+

 

 

783

956

Sulpirid Tiêm, uống

+

+

+

 

 

784

957

Thioridazin Uống

+

+

+

+

 

785

958

Tofisopam Uống

+

+

 

 

 

786

959

Ziprasidon Uống

+

+

 

 

 

787

960

Zuclopenthixol Tiêm, uống

+

+

 

 

 

24.4. Thuốc chống trầm cảm  

788

961

Amitriptylin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

789

962

Citalopram Uống

+

+

 

 

 

790

963

Clomipramin Uống

+

+

+

 

 

791

964

Fluoxetin Uống

+

+

+

 

 

792

965

Fluvoxamin Uống

+

+

+

 

 

793

966

Mirtazapin Uống

+

+

+

 

 

794

967

Paroxetin Uống

+

+

 

 

 

795

968

Sertralin Uống

+

+

+

 

 

796

969

Tianeptin Uống

+

+

+

 

 

797

970

Venlafaxin Uống

+

+

+

 

 

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

798

971

Aminophylin Tiêm

+

+

+

 

 

799

972

Bambuterol Uống

+

+

+

 

 

973

Budesonid Xịt mũi, họng, khí dung

+

+

+

 

 
Dạng hít

+

+

+

+

 

974

Budesonid + formoterol Dạng hít

+

+

+

 

 

975

Carbocistein + salbutamol Uống

+

+

+

+

 

800

976

Fenoterol + ipratropium Xịt mũi, họng, khí dung

+

+

+

 

 

801

977

Formoterol fumarat Khí dung, nang

+

+

+

 

 

802

978

Ipratropium Uống, khí dung

+

+

 

 

 

803

979

Natri montelukast Uống

+

+

+

 

 

980

Salbutamol (sulfat) Tiêm, khí dung, nang

+

+

+

 

 
Uống, thuốc xịt

+

+

+

+

 

981

Salbutamol + ipratropium Khí dung (dung dịch)

+

+

+

+

 

804

982

Salmeterol + fluticason propionat Khí dung, dạng hít, bột hít

+

+

+

 

 

805

983

Terbutalin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, khí dung

+

+

+

+

 

984

Terbutalin sulfat + guaiphenesin Uống

+

+

+

+

 

806

985

Theophylin Uống

+

+

+

+

 
Uống (viên giải phóng
chậm)

+

+

+

 

 

807

986

Tiotropium Bột hít, khí dung

+

+

+

 

 

25.2. Thuốc chữa ho  

987

Alimemazin Uống

+

+

+

+

 

808

988

Ambroxol Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

809

989

Bromhexin (hydroclorid) Tiêm, uống

+

+

+

+

 

810

990

Carbocistein Uống

+

+

+

 

 

811

991

Codein camphosulphonat + sulfoguaiacol + cao mềm Grindelia Uống

+

+

+

 

 

992

Codein + terpin hydrat Uống

+

+

+

+

 

812

993

Dextromethorphan Uống

+

+

+

+

 

813

994

Dextromethorphan hydrobromua + clorpheniramin maleat + sodium citrate dihydrat + glyceryl guaiacolat Uống

+

+

+

+

 

814

995

Eprazinon Uống

+

+

+

+

 

815

996

Eucalyptin Uống

+

+

+

+

 

816

997

Fenspirid Uống

+

+

+

+

 

998

N-acetylcystein Uống

+

+

+

+

 

817

999

Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol +
natri benzoat
Uống

+

+

+

+

 

25.3. Thuốc khác  

818

1000

Bacterial lysates of Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus
aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis
Uống

+

+

 

1001

Bột talc Làm dính màng phổi

+

 

 

 

 

819

1002

Cafein (citrat) Tiêm

+

+

+

 

 

1003

Mometason furoat Xịt mũi

+

+

 

 

 

820

1004

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò) Hỗn dịch, bột đông khô để pha hỗn dịch

+

+

 

 

Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn/bò hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant)

26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

26.1. Thuốc uống  

1005

Kali clorid Uống

+

+

+

+

 

1006

Kali glutamat + magnesi glutamat Uống

+

+

+

 

 

821

1007

Magnesi aspartat + kali aspartat Uống

+

+

+

 

 

1008

Natri clorid + kaliclorid + natri citrat + natri bicarbonat + glucose Uống

+

+

+

+

 

1009

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan Uống

+

+

+

+

 

1010

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm Uống

+

+

+

+

 

26.2. Thuốc tiêm truyền  

822

1011

Acid amin* Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin*; Acid amin + điện giải (*)

1012

Acid amin + glucose + điện giải (*) Tiêm truyền

+

+

+

 

 

1013

Acid amin + glucose + lipid (*) Tiêm truyền

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + Lipid (*); Acid amin + glucose + Lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%

823

1014

Calci clorid Tiêm

+

+

+

+

 

824

1015

Glucose Tiêm truyền

+

+

+

+

 

1016

Glucose-lactat Tiêm truyền

+

+

+

 

 

1017

Kali clorid Tiêm truyền

+

+

+

 

 

1018

Magnesi sulfat Tiêm truyền

+

+

+

+

 

1019

Magnesi aspartat + kali aspartat Tiêm

+

+

+

 

 

825

1020

Manitol Tiêm truyền

+

+

+

 

 

1021

Natri clorid Tiêm truyền

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

1022

Natri clorid + dextrose/glucose Tiêm truyền

+

+

+

+

 

1023

Natri clorid + fructose + glycerin Tiêm

+

+

+

 

 

1024

Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose Tiêm truyền

+

+

+

 

 

826

1025

Nhũ dịch lipid Tiêm truyền

+

+

 

 

 

827

1026

Ringer lactat Tiêm truyền

+

+

+

+

24Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin

1027

Natri lactat + natri clorid + kali clorid + calcium clorid + glucose Tiêm truyền

+

+

+

 

Ringer lactat + glucose

26.3. Thuốc khác  

828

1028

Nước cất pha tiêm Tiêm

+

+

+

+

 

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

1029

Calci acetat Uống

+

+

+

 

 

1030

Calci bromogalactogluconat Tiêm

+

+

+

 

 

1031

Calci carbonat Uống

+

+

+

+

 

1032

Calci carbonat + calci gluconolactat Uống

+

+

+

+

 

1033

Calci carbonat + vitamin D3 Uống

+

+

+

 

1034

Calci lactat Uống

+

+

+

+

 

1035

Calci glubionat Tiêm

+

+

+

 

 

1036

Calci glucoheptonat
+ Vitamin D3
Uống

+

+

+

 

 

1037

Calci gluconolactat Uống

+

+

+

 

 

1038

Calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống

+

+

+

 

 

1039

Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2-oxovalerat + calci-2- oxo-3-phenylpropionat + calci-3-methyl-2-oxobutyrat + calci-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin + L- tyrosin + Nitơ + calci (*)25 Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị suy thận mãn, tăng ure máu

829

1040

Calcitriol Uống

+

+

+

 

 

830

1041

Dibencozid Uống

+

+

 

 

 

1042

Lysin + Vitamin + Khoáng chất Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán Điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng

831

1043

Mecobalamin Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1044

Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat Uống

+

+

+

+

 

832

1045

Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid Tiêm

+

+

 

 

 

833

1046

Tricalcium phosphat Uống

+

+

+

+

 

834

1047

Vitamin A Uống

+

+

+

+

 

1048

Vitamin A + D Uống

+

+

+

+

 

835

1049

Vitamin B1 Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1050

Vitamin B1 + B6 + B12 Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

836

1051

Vitamin B2 Uống

+

+

+

+

 

837

1052

Vitamin B3 Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

838

1053

Vitamin B5 Tiêm, uống

+

+

+

 

 
Dùng ngoài

+

+

+

+

 

839

1054

Vitamin B6 Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1055

Vitamin B6 + magnesi (lactat) Uống

+

+

+

+

 

840

1056

Vitamin B12
(Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin)
Tiêm, uống

+

+

+

+

 

841

1057

Vitamin C Tiêm

+

+

+

 
Uống

+

+

+

+

 

1058

Vitamin C + rutine Uống

+

+

+

+

 

842

1059

Vitamin D2 Uống

+

+

+

+

 

1060

Vitamin D3 Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

843

1061

Vitamin E Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

 

 

 

 

844

1062

Vitamin H (B8) Uống

+

+

 

 

 

1063

Vitamin K Tiêm, uống

+

+

+

+

 

845

1064

Vitamin PP Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

B. DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ HỢP CHẤT ĐÁNH DẤU

STT

Tên thuốc phóng xạ
và hợp chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn
vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

2

Carbon 11 (C-11) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137) Áp sát khối u Nguồn rắn mCi

4

Chromium 51 (Cr-51) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

5

Coban 57 (Co-57) Uống Dung dịch mCi

6

Coban 60 (Co-60) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) Tiêm tĩnh
mạch, khí dung
Bột đông khô Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid

(DPD)

Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

12

Ethylenediamine- tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA
(F-18DOPA)
Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose
(F-18FDG)
Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

15

Gallium citrate 67 (Ga-67) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

16

Hexamethylpropyleamineoxime
(HMPAO)
Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

17

Holmium 166 (Ho-166) Tiêm vào khối u Dung dịch mCi

18

Human Albumin Microphere (HAM) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ

19

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

20

Human Albumin Serum (HAS) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

21

Hydroxymethylene Diphosphonate
(HMDP)
Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

22

Imino Diacetic Acid (IDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

23

Indiumclorid 111 (In-111) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

24

Iode 123 (I-123) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

25

Iode 125 (I-125) Cấy vào khối u Hạt mCi

26

Iode131 (I-131) Uống, Tiêm tĩnh mạch Viên nang, dung dịch mCi

27

Iodomethyl 19 Norcholesterol Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

28

Iridium 192 (Ir-192) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi

29

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi

30

Lipiodol I-131 Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi

31

Macroagregated Albumin (MAA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ

32

Mecapto Acetyl Triglicerine
(MAG 3)
Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

33

Metaiodbelzylguanidine
(MIBG I-131)
Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

34

Methionin Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

35

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

36

Methylene Diphosphonate (MDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

37

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) Tiêm dưới da Bột đông khô Lọ

38

Nitrogen 13- amonia Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

39

Octreotide Indium-111 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

40

Orthoiodohippurate
(I-131OIH, Hippuran I-131)
Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

41

Osteocis
(Hydroxymethylened phosphonate)
Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

42

Phospho 32 (P-32) Uống, áp ngoài da Dung dịch, tấm áp mCi

43

Phospho 32 (P-32) – Silicon Tiêm vào khối u Dung dịch mCi

44

Phytate (Phyton) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

45

Pyrophosphate (PYP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

46

Rhennium 188 (Re-188) Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi

47

Rose Bengal I-131 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

48

Samarium 153 (Sm-153) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

49

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

50

Strontrium 89 (Sr-89) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

51

Sulfur Colloid (SC) Tiêm tĩnh mạch, dưới da Bột đông khô Lọ

52

Technetium 99m (Tc-99m) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

53

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

54

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ

55

Thallium 201 (Tl-201) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi

56

Urea (NH2 14CoNH2) Uống Viên nang mCi

57

Ytrium 90 (Y-90) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi

 


1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015”.

Thông tư số 50/2017/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch – Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.”

Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Điều 2 của Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BYT-BTC, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.”

Các Điều 10, 11, 12, 13 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018quy định như sau:

“Điều 10. Hiệu lực thi hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

2. Bãi bỏ các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:

a) Điểm i Mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;

b) “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong Điểm a Mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.

3. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày Điều trị trung bình của 1 đợt Điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế.

4. Bãi bỏ tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh Mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

5. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:

a) Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột số 1 thuộc Danh Mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

b) Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh Mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

c) Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh Mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

6. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

a) Điều 7a;

b) Khoản 1 Phụ lục 4b.

7. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục và tỷ lệ, Điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:

a) Điểm b Khoản 1 Điều 3;

b) Khoản 2 Điều 5;

c) Mục 1, 10, 11, 12 và 14 của Danh Mục 1 – Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể Điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;

d) Mục 12, 13, 18, 39 và 65 của Danh Mục 2 – Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể Điều kiện thanh toán.

8. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh Mục và tỷ lệ, Điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:

a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;

b) Số thứ tự 35, mã số N03.01.030;

c) Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050.

9. Bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.

Điều 11. Điều Khoản chuyển tiếp

1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Đối với các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các Điều kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 12. Điều Khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.”

9 Đoạn này được bổ sung theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

11 Cụm từ “Anti-human thymocyte immunoglobulin” được sửa đổi, bổ sung bởi cụm từ “Anti thymoccyte globulin” theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

12 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

13 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

15 Đoạn này được sửa đổi theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

16 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

17 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

18 Tên thuốc này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

19 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

20 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYTcó hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

21 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

22 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Điểm n Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

23 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm n Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

24 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 36/2015/TT-BYTcó hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

25 Tên thuốc này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

 

VĂN BẢN HỢP NHẤT 03/VBHN-BYT NĂM 2018 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 03/VBHN-BYT Ngày hiệu lực 01/03/2018
Loại văn bản Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành 13/04/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản