NGHỊ ĐỊNH 10/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN BA TƠ, HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN BA TƠ, HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Ba Tơ, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Thành lập xã Ba Giang thuộc huyện Ba Tơ trên cơ sở điều chỉnh 5.419,82 ha diện tích tự nhiên và 1.521 nhân khẩu của xã Ba Dinh.
Xã Ba Giang có 5.419,82 ha diện tích tự nhiên và 1.521 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Ba Giang: Đông giáp xã Ba Điền và xã Ba Vinh, huyện Ba Tơ; Tây giáp các xã: Ba Ngạc, Ba Tiêu, huyện Ba Tơ và Sơn Ba, huyện Sơn Hà; Nam giáp xã Ba Dinh và xã Ba Tô, huyện Ba Tơ; Bắc giáp xã Sơn Kỳ và xã Sơn Ba, huyện Sơn Hà.
2. Thành lập xã Sơn Long thuộc huyện Sơn Tây trên cơ sở điều chỉnh 4.240,67 ha diện tích tự nhiên và 2.154 nhân khẩu của xã Sơn Dung.
Xã Sơn Long có 4.240,67 ha diện tích tự nhiên và 2.154 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Sơn Long: Đông giáp xã Sơn Màu và xã Sơn Tinh, huyện Sơn Tây; Tây giáp xã Đắk Ring, huyện Kon PLông, tỉnh Kon Tum; Nam giáp xã Sơn Lập, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi; Bắc giáp xã Sơn Dung, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Thành lập xã Sơn Liên thuộc huyện Sơn Tây trên cơ sở điều chỉnh 3.718,23 ha diện tích tự nhiên và 1.535 nhân khẩu của xã Sơn Mùa.
Xã Sơn Liên có 3.718,23 ha diện tích tự nhiên và 1.535 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Sơn Liên: Đông giáp xã Sơn Mùa, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi; Tây giáp xã Đắk Nên, huyện Kon PLong, tỉnh Kon Tum; Nam giáp xã Sơn Dung, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi; Bắc giáp xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Thành lập xã Sơn Màu thuộc huyện Sơn Tây trên cơ sở điều chỉnh 3.718,23 ha diện tích tự nhiên và 1.599 nhân khẩu của xã Sơn Tân.
Xã Sơn Màu có 3.718,23 ha diện tích tự nhiên và 1.599 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Sơn Màu: Đông giáp xã Sơn Thượng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi; Tây giáp xã Sơn Long và xã Sơn Dung, huyện Sơn Tây; Nam giáp xã Sơn Tinh, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi; Bắc giáp xã Sơn Tân, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
– Xã Ba Dinh còn lại 3.575,95 ha diện tích tự nhiên và 3.685 nhân khẩu.
Huyện Ba Tơ có 113.669,52 ha diện tích tự nhiên và 49.766 nhân khẩu, có 20 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Ba Dinh, Ba Điền, Ba Tiêu, Ba Khâm, Ba Thành, Ba Bích, Ba Ngạc, Ba Vì, Ba Lế, Ba Vinh, Ba Tô, Ba Nam, Ba Trang, Ba Xa, Ba Động, Ba Chùa, Ba Cung, Ba Liên, Ba Giang và thị trấn Ba Tơ.
– Xã Sơn Dung còn lại 4.587,82 ha diện tích tự nhiên và 3.207 nhân khẩu.
– Xã Sơn Mùa còn lại 3.716,35 ha diện tích tự nhiên và 3.572 nhân khẩu.
– Xã Sơn Tân còn lại 3.666,45 ha diện tích tự nhiên và 2.243 nhân khẩu.
Huyện Sơn Tây có 38.221,68 ha diện tích tự nhiên và 17.475 nhân khẩu, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Sơn Dung, Sơn Bua, Sơn Lập, Sơn Tinh, Sơn Tân, Sơn Mùa, Sơn Long, Sơn Liên, Sơn Màu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
NGHỊ ĐỊNH 10/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ, THÀNH LẬP XÃ THUỘC HUYỆN BA TƠ, HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 18/01/2009 |
Loại văn bản | Ngày đăng công báo | 03/01/2009 | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | 23/12/2008 | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |