Xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại Công an cấp tỉnh
Thủ tục | Xét công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc tại Công an cấp tỉnh | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc kê khai (theo mẫu số 9 – KC1) và lập 03 bộ hồ sơ theo quy định, gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân. + Bước 2: Cục Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Công an đơn vị, địa phương chuyển đến, thẩm định, duyệt ký quyết định trợ cấp một lần (mẫu số 9- KC2). + Bước 3: Nhận quyết định công nhận và chế độ trợ cấp một lần Công an đơn vị, địa phương theo thẩm quyền thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện | trực tiếp tại Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu số 9-KC1) b) Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng… c) Công văn đề nghị của cấp có thẩm quyền. + Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | chưa quy định cụ thể thời hạn giải quyết. | |
Đối tượng thực hiện | cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Tổ chức cán bộ, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương có người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | quyết định công nhận người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản khai cá nhân do người bị bắt, tù đày kê khai (mẫu số 9-KC1). | Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân. | Thông tư số 61/2013/TT-BCA |
Cơ sở pháp lý | + Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 + Thông tư số 61/2013/TT-BCA |
Số hồ sơ | 1.004128 | Lĩnh vực | Chế độ chính sách |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |