Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp tỉnh)
Thủ tục | Đổi thẻ Căn cước công dân | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước công dân. Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân. Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân. Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung. Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | + Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai); + Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến; + Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01); b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02). c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân. d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc). | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam. | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thẻ Căn cước công dân. | |
Lệ phí | a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ phí: + Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân. + Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân. c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn cước công dân: + Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính. + Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật. + Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. |
Thông tư số 59/2019/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02). |
Thông tư số 66/2015/TT-BCA |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý |
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP + Thông tư số 07/2016/TT-BCA ; + Thông tư số 11/2016/TT-BCA ; + Thông tư số 66/2015/TT-BCA ; + Thông tư số 40/2019/TT-BCA ; + Thông tư số 41/2019/TT-BCA ; + Thông tư số 48/2019/TT-BCA ; + Thông tư số 59/2019/TT-BTC. |
Số hồ sơ | 2.001195 | Lĩnh vực | Cấp, quản lý căn cước công dân, chứng minh nhân dân |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |