Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
Thủ tục | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | |
Trình tự thực hiện | – Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh thực phẩm) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận)
– Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp
– Qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm Bản thuyết minh về cơ sở vật chất Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình kinh doanh Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở) Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi |
|
Thời hạn giải quyết | a) Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ b) Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ c) Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ |
|
Đối tượng thực hiện | – Cá nhân
– Tổ chức |
|
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Công Thương các tỉnh Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương các tỉnh |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm | |
Lệ phí | Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm | Thông tư số 149/2013/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục I
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục II – Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV |
Thông tư 58/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Điều kiện chung
Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm – Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản b) Điều kiện riêng Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó |
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | Luật An toàn thực phẩm
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Thông tư 58/2014/TT-BCT |
“Tên mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 43/2018/TT-BCT”
“Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP”
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |