NGHỊ ĐỊNH 60/2007/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN YÊN PHONG, HUYỆN QUẾ VÕ, HUYỆN TIÊN DU ĐỂ MỞ RỘNG THÀNH PHỐ BẮC NINH; THÀNH LẬP PHƯỜNG VÕ CƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2007/NĐ-CP |
Hà Nội , Ngày 09 tháng 04 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN YÊN PHONG, HUYỆN QUẾ VÕ, HUYỆN TIÊN DU ĐỂ MỞ RỘNG THÀNH PHỐ BẮC NINH; THÀNH LẬP PHƯỜNG VÕ CƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Tiên Du để mở rộng thành phố Bắc Ninh; thành lập phường Võ Cường thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Điều chỉnh 1.963,45 ha diện tích tự nhiên và 27.244 nhân khẩu của huyện Yên Phong (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã: Hoà Long, Vạn An, Khúc Xuyên, Phong Khê); 2.190,45 ha diện tích tự nhiên và 18.155 nhân khẩu của huyện Quế Võ (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã: Kim Chân, Vân Dương, Nam Sơn); 1.240,29 ha diện tích tự nhiên và 14.783 nhân khẩu của huyện Tiên Du (gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Khắc Niệm và xã Hạp Lĩnh) về thành phố Bắc Ninh quản lý.
2. Thành lập phường Võ Cường thuộc thành phố Bắc Ninh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Võ Cường.
Phường Võ Cường có 795,36 ha diện tích tự nhiên và 14.998 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Võ Cường: Đông giáp phường Đại Phúc và xã Khắc Niệm; Tây giáp xã Phong Khê; Nam giáp xã Liên Bão; Bắc giáp phường Ninh Xá, phường Kinh Bắc và xã Khúc Xuyên.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Thành phố Bắc Ninh có 8.028,19 ha diện tích tự nhiên và 150.331 nhân khẩu, có 19 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh, Suối Hoa, Tiền An, Ninh Xá, Vệ An, Kinh Bắc, Đại Phúc, Võ Cường và các xã: Kim Chân, Vân Dương, Nam Sơn, Hạp Lĩnh, Khắc Niệm, Phong Khê, Khúc Xuyên, Vạn An, Hoà Long.
Địa giới hành chính thành phố Bắc Ninh: Đông giáp huyện Quế Võ; Tây giáp huyện Tiên Du; Nam giáp huyện Tiên Du; Bắc giáp huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Huyện Yên Phong còn lại 9.520,55 ha diện tích tự nhiên và 121.860 nhân khẩu, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Dũng Liệt, Hoà Tiến, Tam Giang, Tam Đa, Yên Trung, Đông Tiến, Thuỵ Hoà, Yên Phụ, Đông Phong, Long Châu, Trung Nghĩa, Văn Môn, Đông Thọ và thị trấn Chờ.
Huyện Quế Võ còn lại 14.905,55 ha diện tích tự nhiên và 140.022 nhân khẩu, có 21 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Việt Thống, Đại Xuân, Nhân Hoà, Bằng An, Quế Tân, Phù Lương, Phượng Mao, Việt Hùng, Phù Lãng, Ngọc Xá, Châu Phong, Cách Bi, Yên Giả, Đào Viên, Bồng Lai, Mộ Đạo, Đức Long, Chi Lăng, Hán Quảng, Phương Liễu và thị trấn Phố Mới.
Huyện Tiên Du còn lại 9.620,71 ha diện tích tự nhiên và 119.721 nhân khẩu, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các xã: Phú Lâm, Nội Duệ, Liên Bão, Lạc Vệ, Hiên Vân, Việt Đoàn, Hoàn Sơn, Phật Tích, Đại Đồng, Minh Đạo, Tri Phương, Cảnh Hưng, Tân Chi và thị trấn Lim.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
NGHỊ ĐỊNH 60/2007/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN YÊN PHONG, HUYỆN QUẾ VÕ, HUYỆN TIÊN DU ĐỂ MỞ RỘNG THÀNH PHỐ BẮC NINH; THÀNH LẬP PHƯỜNG VÕ CƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 60/2007/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 06/05/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 21/04/2007 |
Lĩnh vực |
Địa giới hành chính |
Ngày ban hành | 09/04/2007 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |