NGHỊ ĐỊNH 44/2007/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ HƯƠNG SƠ VÀ XÃ THỦY AN ĐỂ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG AN HÒA, HƯƠNG SƠ, AN ĐÔNG VÀ AN TÂY THUỘC THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2007 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ HƯƠNG SƠ VÀ XÃ THỦY AN ĐỂ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG AN HÒA, HƯƠNG SƠ, AN ĐÔNG VÀ AN TÂY THUỘC THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính xã Hương Sơ và xã Thủy An để thành lập các phường An Hòa, Hương Sơ, An Đông, An Tây thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Thành lập phường An Hòa trên cơ sở điều chỉnh 447,49 ha diện tích tự nhiên và 9.224 nhân khẩu của xã Hương Sơ.
Phường An Hòa có 447,49 ha diện tích tự nhiên và 9.224 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường An Hòa: Đông giáp phường Hương Sơ; Tây giáp xã Hương An, xã Hương Chữ, huyện Hương Trà, xã Hương Long, thành phố Huế; Nam giáp phường Phú Thuận, phường Kim Long, thành phố Huế; Bắc giáp xã Hương Toàn, huyện Hương Trà.
2. Thành lập phường Hương Sơ trên cơ sở toàn bộ 393,81 ha diện tích tự nhiên và 6.992 nhân khẩu còn lại của xã Hương Sơ.
Phường Hương Sơ có 393,81 ha diện tích tự nhiên và 6.992 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Sơ: Đông giáp xã Hương Vinh, huyện Hương Trà; Tây giáp phường An Hòa, thành phố Huế; Nam giáp phường Phú Thuận, thành phố Huế; Bắc giáp xã Hương Toàn, huyện Hương Trà.
3. Thành lập phường An Đông trên cơ sở điều chỉnh 495,33 ha diện tích tự nhiên và 14.099 nhân khẩu của xã Thủy An.
Phường An Đông có 495,33 ha diện tích tự nhiên và 14.099 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường An Đông: Đông giáp xã Thủy Thanh, xã Thủy Dương, huyện Hương Thủy; Tây giáp phường Xuân Phú, phường Phú Hội, phường An Cựu, thành phố Huế; Nam giáp phường An Tây; Bắc giáp xã Thủy Vân, huyện Hương Thủy.
4. Thành lập phường An Tây trên cơ sở toàn bộ 908,67 ha diện tích tự nhiên và 5.881 nhân khẩu còn lại của xã Thủy An.
Phường An Tây có 908,67 ha diện tích tự nhiên và 5.881 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường An Tây: Đông giáp xã Thủy Dương, huyện Hương Thủy; Tây giáp xã Thủy Xuân, phường Trường An, thành phố Huế; Nam giáp xã Thủy Bằng, huyện Hương Thủy; Bắc giáp phường An Đông, phường Phước Vĩnh, phường An Cựu, thành phố Huế.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường:
Thành phố Huế có 27 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: Thuận Lộc, Thuận Thành, Thuận Hòa, Tây Lộc, Phú Hậu, Phú Thuận, Phú Bình, Phú Cát, Kim Long, Phú Hiệp, Phú Hòa, An Cựu, Phường Đúc, Xuân Phú, Phước Vĩnh, Trường An, Phú Hội, Phú Nhuận, Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, An Hòa, Hương Sơ, An Đông, An Tây và các xã: Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; – Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; – HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; – Ban Tổ chức Trung ương; – Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư; – Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; – Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); – VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, CN, NN, Công báo; – Lưu: Văn thư, NC (5b). |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Tấn Dũng |
NGHỊ ĐỊNH 44/2007/NĐ-CP VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH XÃ HƯƠNG SƠ VÀ XÃ THỦY AN ĐỂ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG AN HÒA, HƯƠNG SƠ, AN ĐÔNG VÀ AN TÂY THUỘC THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | 44/2007/NĐ-CP | Ngày hiệu lực | 18/04/2007 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày đăng công báo | 03/04/2007 |
Lĩnh vực |
Địa giới hành chính |
Ngày ban hành | 27/03/2007 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |