2. Cấp hộ chiếu phổ thông

Posted on

Công dân Việt Nam trước khi xuất, nhập cảnh cần phải thực hiện thủ tục Cấp hộ chiếu phổ thông. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó qua Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, Nghị định 136/2007/NĐ-CP.

1. Khái niệm

Theo điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP thì hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu quốc gia, thuộc tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được cấp cho công dân Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh trong nước hoặc ngoài nước, tùy thuộc vào mục đích của công dân. Công dân sử dụng hộ chiếu phổ thông như giấy tờ tùy thân, có thể thay thế giấy chứng minh nhân dân.

Theo pháp luật về quốc tịch, hộ chiếu là căn cứ để chứng minh một người có quốc tịch Việt Nam.

Lưu ý: Hộ chiếu phổ thông không đồng nhất với visa, cụ thể:

Hộ chiếu phổ thông là loại giấy tờ mà cơ quan có thẩm quyền cấp cho công dân Việt Nam nhằm thực hiện mục đích xuất cảnh ra nước ngoài (từ Việt Nam đi nước ngoài), nhập cảnh vào Việt Nam (từ nước ngoài về lại Việt Nam)

Visa (Thị thực xuất nhập cảnh) là loại giấy tờ mà cơ quan có thẩm quyền của một quốc gia sở tại cấp cho công dân quốc gia khác khi họ muốn đến đất nước mình. Theo pháp luật Việt Nam thì nó là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

2. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ các trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh được quy định tại Điều 21 của Luật này.

3. Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

3.1. Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3.2. Cách thức đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông

Theo khoản 1, khoản 3 và khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định người đề nghị cấp hộ chiếu thực hiện như sau:

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

– Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Lưu ý:

Theo khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về việc người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

3.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông và trả kết quả

Theo khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông và trả kết quả như sau:

– Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

– Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

– Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

4. Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

4.1. Cách thức đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định người đề nghị cấp hộ chiếu thực hiện như sau:

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung, giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này và xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

– Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

4.2. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông và trả kết quả

Theo khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông và trả kết quả như sau:

– Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

– Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Lưu ý: Thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này được quy định như sau:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

– Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Kết luận: Khi thực hiện thủ tục Cấp hộ chiếu phổ thông, công dân Việt Nam phải thực hiện đúng theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, Nghị định 136/2007/NĐ-CP thì việc đề nghị cấp hộ chiếu này sẽ được thực hiện có hiệu quả và nhanh chóng.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Cấp hộ chiếu phổ thông