THÔNG TƯ 06/2005/TT-BXD HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG DO BỘ XÂY DỰNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 27/05/2005

BỘ XÂY DỰNG 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc

Số: 06/2005/TT-BXD

Hà Nội;ngày 15 tháng 04 năm 2005

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 06/2005/TT-BXD NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công như sau:

I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ mooc, sà lan,… nhưng tham gia vào các công tác nói trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.

2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư này (sau đây gọi là giá ca máy) dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương để làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.

3. Bảng Thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này quy định các mức chuẩn để tính giá ca máy theo thông số kỹ thuật chủ yếu của máy như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục, …

II- PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY

1. Nội dung chi phí trong giá ca máy

Giá ca máy là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca.

Các khoản mục chi phí được tính vào giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.

2. Phương pháp xây dựng giá ca máy

Công thức tổng quát xây dựng giá ca máy (­­­CCM):

CCM = ­­­CKH + ­­­CSC ­­­+ CNL + ­­­CTL + ­­­CCPK (đ/ca)

Trong đó:

– CKH : Chi phí khấu hao (đ/ca)

– CSC : Chi phí sửa chữa (đ/ca)

– CNL : Chi phí nhiên liệu – năng lượng (đ/ca)

– CTL : Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (đ/ca)

– CCPK : Chi phí khác (đ/ca)

2.1. Chi phí khấu hao (CKH)

Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng, được xác định theo công thức:

CKH = (Giá tính khấu hao – Giá trị thu hồi) x Định mức khấu hao năm

Số ca năm

Trong đó:

– Giá tính khấu hao (giá trước thuế): Gồm giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.

Giá tính khấu hao để tính giá ca máy trong các hồ sơ dự thầu và giao nhận thầu là giá tính khấu hao của loại máy, thiết bị đưa vào thi công xây dựng công trình phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu.

Giá tính khấu hao trong Phụ lục tại Thông tư này là giá tại thời điểm quý II năm 2005 và dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá địa phương.

– Giá trị thu hồi là giá trị phần còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý và được xác định như sau:

Máy và thiết bị có giá tính khấu hao từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi nhỏ hơn hoặc bằng 5% giá tính khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy và thiết bị có giá tính khấu hao nhỏ hơn 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).

– Định mức khấu hao năm: Định mức khấu hao năm của máy và thiết bị được quy định tại Phụ lục của Thông tư này.

Trong quá trình tính giá ca máy, mức khấu hao được xác định phù hợp với các điều kiện cụ thể, bảo đảm bù đắp hao mòn của máy nhưng nếu vượt 20% mức quy định trong Phụ lục này thì phải báo cáo Bộ Xây dựng.

– Số ca năm: Số ca năm trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là số ca làm việc của máy trong một năm tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy và thiết bị bình thường.

Trong quá trình tính giá ca máy, số ca năm được xác định theo nguyên tắc phù hợp với quy trình vận hành của từng loại máy, loại công trình xây dựng, quy mô công trình xây dựng và các điều kiện cụ thể khác nhưng không thấp hơn mức quy định trong Phụ lục này.

2.2. Chi phí sửa chữa (CSC)

Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

Công thức tính CSC:

CSC

=

Giá tính khấu hao x Định mức sửa chữa năm

Số ca năm

Trong đó:

– Giá tính khấu hao, số ca năm: Xác định như mục 2.1 – khoản 2 – phần II của Thông tư này.

– Định mức sửa chữa năm: Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Nội dung công việc sửa chữa máy được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.

Định mức sửa chữa quy định tại Phụ lục của Thông tư này là mức chi phí sửa chữa tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy bình thường. Trong quá trình tính giá ca máy, mức chi phí này được xác định phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu kỹ thuật của công tác bảo dưỡng, sửa chữa của từng loại máy cụ thể.

Trong định mức sửa chữa quy định tại Phụ lục của Thông tư này chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của máy và thiết bị có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu vào tính chất của đối tượng công tác như cần khoan, mũi khoan.

2.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)

Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

Công thức tính CNL:

CNL

=

CNLC

+

CNLP

Trong đó:

– CNLC: Chi phí nhiên liệu, năng lượng chính (lít/ca, kWh/ca, m3/ca)

CNLC

=

Định mức nhiên liệu năng lượng

x

Giá nhiên liệu năng lượng

– Định mức nhiên liệu, năng lượng (lít/ca, kWh/ca, m3/ca): Định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc trong một ca.

– Giá nhiên liệu, năng lượng: Giá (trước thuế) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/kWh, đ/m3) tính theo mức giá tại thời điểm tính và khu vực xây dựng công trình.

– CNLP : Chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ

CNLP

=

CNLC

x

KP

Kp là hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc, được quy định như sau: – Động cơ xăng: 0,03

– Động cơ Diezel: 0,05

– Động cơ điện: 0,07

Định mức nhiên liệu, năng lượng quy định trong Phụ lục kèm theo Thông tư này là định mức cho máy làm việc trong điều kiện bình thường. Khi tính giá ca máy mức tiêu hao này được điều chỉnh phù hợp với điều kiện sử dụng máy và các yêu cầu kỹ thuật có liên quan.

Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy được điều chỉnh theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định.

2.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL)

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.

Công thức tính CTL:

Tiền lương cấp bậc + Các khoản lương phụ và phụ cấp lương

 CTL =

Số công một tháng

Trong đó:

– Tiền lương cấp bậc là tiền lương tháng của thợ điều khiển máy theo quy định.

– Các khoản lương phụ và phụ cấp lương là tổng số các khoản lương phụ, phụ cấp lương tháng tính theo lương cấp bậc và lương tối thiểu, một số khoản chi phí có thể khoán trực tiếp cho thợ điều khiển máy theo quy định.

– Số công một tháng là số công định mức thợ điều khiển máy phải làm việc trong một tháng theo quy định.

Trong Phụ lục của Thông tư này quy định thành phần, cấp bậc thợ (hoặc một nhóm thợ) trực tiếp vận hành máy với cấp bậc thợ tối thiểu. Khi tính giá ca máy cần xác định số lượng, cấp bậc thợ điều khiển máy theo yêu cầu của quy trình vận hành của từng loại máy, thiết bị và tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật do Nhà nước quy định.

Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được điều chỉnh khi các chế độ, chính sách của Nhà nước về tiền lương thay đổi theo nguyên tắc phù hợp với thời điểm, trị số thay đổi do cấp có thẩm quyền quy định và các nội dung có liên quan trong hợp đồng giao nhận thầu. Mức tiền lương tối thiểu được điều chỉnh không quá 2 lần mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.

2.5. Chi phí khác (CCPK)

Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.

Công thức tính CCPK:

CCPK

=

Giá tính khấu hao x Định mức chi phí khác năm

Số ca năm

Trong đó:

– Giá tính khấu hao, số ca năm: Xác định như mục 2.1 – khoản 2 – phần II của Thông tư này.

– Định mức chi phí khác năm quy định trong Phụ lục của Thông tư này.

Nội dung chi phí khác bao gồm:

– Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;

– Chi phí bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;

– Chi phí đăng kiểm các loại;

– Chi phí khác có liên quan.

Mức chi phí khác trong Phụ lục của Thông tư này là mức chi phí tối đa trong một năm tương ứng với từng loại máy. Trong quá trình tính giá ca máy, chi phí khác được xác định theo nguyên tắc phù hợp với các điều kiện cụ thể nhưng không vượt mức quy định tại Phụ lục này.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giá ca máy trong chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được xác định theo quy định của Thông tư này.

Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Thông tư này để xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.

2. Căn cứ hướng dẫn của Thông tư này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập bảng giá ca máy phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương để ban hành và hướng dẫn áp dụng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về giá ca máy áp dụng tại địa phương để theo dõi tổng hợp và giải quyết các vấn đề có liên quan.

3. Căn cứ quy định tại Thông tư này và các điều kiện cụ thể của công trình, các chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà thầu trong hoạt động xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng giá ca máy áp dụng lập tổng dự toán, dự toán công trình. Trường hợp máy và thiết bị chưa quy định trong Phụ lục tại Thông tư này, chủ đầu tư, Bộ quản lý ngành, Sở Xây dựng phải báo cáo về Bộ Xây dựng để ban hành hoặc thỏa thuận ban hành.

4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế cho các Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo các Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998, 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001, 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản về giá ca máy do Bộ Xây dựng đã ban hành trước đây.

Đối với những công việc chuyển tiếp được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết.

 

Đinh Tiến Dũng

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

BẢNG THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng)           

                                                                                               

Số TT

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

Số ca năm (ca/năm)

Định mức khấu hao, sửa chữa,   chi phí khác năm  (%/giá tính khấu hao)

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần – cấp bậc  thợ điều khiển máy

Giá tính khấu hao (1000đ) (tham khảo)

Khấu hao

Sửa chữa

Chi phí khác

Máy đào một gầu, bánh xích – dung tích gầu:

1

 0,22 m3

260

18

6.04

5.00

32.40

lít diezel

1×4/7

411,345

2

 0,30 m3

260

18

6.04

5.00

35.10

lít diezel

1×4/7

497,970

3

 0,40 m3

260

17

5.76

5.00

42.66

lít diezel

1×4/7

589,149

4

 0,50 m3

260

17

5.76

5.00

51.30

lít diezel

1×4/7

692,604

5

 0,65 m3

260

17

5.76

5.00

59.40

lít diezel

1×3/7+1×5/7

782,397

6

 0,80 m3

260

17

5.76

5.00

64.80

lít diezel

1×3/7+1×5/7

860,637

7

 1,00 m3

260

17

5.76

5.00

74.52

lít diezel

1×4/7+1×6/7

967,896

8

 1,20 m3

260

17

5.76

5.00

78.30

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,328,630

9

 1,25 m3

260

17

5.76

5.00

82.62

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,355,540

10

 1,60 m3

260

16

5.48

5.00

113.22

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,632,402

11

 2,00 m3

260

16

5.48

5.00

127.50

lít diezel

1×4/7+1×7/7

2,096,910

12

 2,30 m3

260

16

5.48

5.00

137.70

lít diezel

1×4/7+1×7/7

2,370,038

13

 2,50 m3

300

16

5.48

5.00

163.71

lít diezel

1×4/7+1×7/7

2,818,574

14

 3,50 m3

300

14

4.08

5.00

196.35

lít diezel

1×4/7+1×7/7

4,932,396

15

 3,60 m3

300

14

4.00

5.00

198.90

lít diezel

1×4/7+1×7/7

5,236,732

16

 5,40 m3

300

14

3.80

5.00

218.28

lít diezel

1×4/7+1×7/7

6,372,978

17

 6,50 m3

300

14

3.80

5.00

332.01

lít diezel

1×4/7+1×7/7

8,389,710

18

 9,50 m3

300

14

3.52

5.00

397.80

lít diezel

1×4/7+1×7/7

12,934,878

19

 10,40 m3

300

14

3.52

5.00

408.00

lít diezel

1×4/7+1×7/7

14,551,686

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện – dung tích gầu:

20

 2,50 m3

300

14

5.20

5.00

672.00

kWh

1×4/7+1×7/7

2,904,660

21

 4,00 m3

300

14

4.92

5.00

924.00

kWh

1×4/7+1×7/7

4,023,602

22

 4,60 m3

300

14

4.92

5.00

1050.00

kWh

1×4/7+1×7/7

5,617,106

23

 5,00 m3

300

14

4.42

5.00

1134.00

kWh

1×4/7+1×7/7

5,841,187

24

 8,00 m3

300

14

4.42

5.00

2079.00

kWh

1×4/7+1×7/7

10,185,615

Máy đào một gầu, bánh hơi – dung tích gầu:

25

 0,15 m3

260

18

5.68

5.00

29.70

lít diezel

1×4/7

403,213

26

 0,30 m3

260

18

5.68

5.00

33.48

lít diezel

1×4/7

555,513

27

 0,75 m3

260

17

5.42

5.00

56.70

lít diezel

1×3/7+1×5/7

823,514

28

 1,25 m3

260

17

4.74

5.00

73.44

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,463,979

Máy xúc lật – dung tích gầu:

29

 1,00 m3

260

16

4.84

5.00

38.76

lít diezel

1×4/7

692,863

30

 1,65 m3

260

16

4.84

5.00

75.24

lít diezel

1×3/7+1×5/7

978,120

31

 2,00 m3

260

14

4.36

5.00

86.64

lít diezel

1×3/7+1×5/7

1,209,780

32

 2,80 m3

260

14

4.36

5.00

100.80

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,904,760

33

 3,20 m3

260

14

3.80

5.00

134.40

lít diezel

1×4/7+1×6/7

2,827,440

34

 4,20 m3

260

14

3.80

5.00

159.60

lít diezel

1×4/7+1×6/7

3,769,920

Máy xúc chuyên dùng trong hầm – dung tích gầu:

35

 0,90 m3

260

17

4.84

6.00

51.84

lít diezel

1×3/7+1×5/7

2,194,698

36

 1,65 m3

260

17

4.84

6.00

65.25

lít diezel

1×3/7+1×5/7

2,523,903

37

 4,20 m3

260

14

3.40

6.00

89.04

lít diezel

1×4/7+1×6/7

5,869,853

Máy cào đá, động cơ điện – năng suất:

38

 2 m3/ph

260

14

5.30

6.00

132.00

kWh

1×4/7+1×5/7

406,636

39

 3 m3/ph

260

14

5.30

6.00

247.50

kWh

1×4/7+1×5/7

711,613

40

 8 m3/ph

260

14

5.10

6.00

673.20

kWh

1×4/7+1×6/7

1,501,084

Máy ủi – công suất:

41

 45,0 CV

230

18

6.04

5.00

22.95

lít diezel

1×4/7

263,109

42

 54,0 CV

230

18

6.04

5.00

27.54

lít diezel

1×4/7

280,033

43

 75,0 CV

230

18

6.04

5.00

38.25

lít diezel

1×4/7

348,381

44

 105,0 CV

250

17

5.76

5.00

44.10

lít diezel

1×3/7+1×5/7

559,858

45

 108,0 CV

250

17

5.76

5.00

46.20

lít diezel

1×3/7+1×5/7

598,234

46

 130,0 CV

250

17

5.76

5.00

54.60

lít diezel

1×3/7+1×5/7

764,832

47

 140,0 CV

250

17

5.76

5.00

58.80

lít diezel

1×3/7+1×5/7

959,962

48

 160,0 CV

250

17

5.76

5.00

67.20

lít diezel

1×3/7+1×5/7

1,249,276

49

 180,0 CV

250

16

5.48

5.00

75.60

lít diezel

1×3/7+1×5/7

1,416,330

50

 250,0 CV

250

16

5.16

5.00

93.60

lít diezel

1×3/7+1×6/7

1,779,339

51

 271,0 CV

250

14

4.64

5.00

105.69

lít diezel

1×3/7+1×6/7

2,182,580

52

 320,0 CV

250

14

4.08

5.00

124.80

lít diezel

1×3/7+1×7/7

2,996,896

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích – dung tích thùng:

53

 2,50 m3

210

18

4.24

5.00

37.67

lít diezel

1×4/7

406,980

54

 2,75 m3

210

18

4.24

5.00

38.48

lít diezel

1×4/7

447,930

55

 3,00 m3

210

18

4.24

5.00

40.50

lít diezel

1×4/7

470,736

56

 4,50 m3

210

18

4.24

5.00

58.32

lít diezel

1×4/7

622,818

57

 5,00 m3

210

17

4.06

5.00

58.32

lít diezel

1×3/7+1×5/7

676,746

58

 8,00 m3

210

17

4.06

5.00

71.40

lít diezel

1×3/7+1×5/7

839,256

59

 9,00 m3

210

17

4.06

5.00

76.50

lít diezel

1×3/7+1×6/7

912,252

Máy cạp tự hành – dung tích thùng:

60

 9,0 m3

240

17

4.23

5.00

132.00

lít diezel

1×3/7+1×6/7

1,213,476

61

 10,0 m3

240

17

4.23

5.00

138.00

lít diezel

1×3/7+1×6/7

1,227,600

62

 16,0 m3

240

16

4.04

5.00

153.90

lít diezel

1×3/7+1×7/7

1,848,000

63

 25,0 m3

240

16

4.04

5.00

182.40

lít diezel

1×3/7+1×7/7

2,310,000

Máy san tự hành – công suất:

64

 54,00 CV

210

18

3.70

5.00

19.44

lít diezel

1×4/7

541,791

65

 90,00 CV

210

17

3.55

5.00

32.40

lít diezel

1×4/7

758,427

66

 108,0 CV

210

17

3.55

5.00

38.88

lít diezel

1×3/7+1×5/7

971,784

67

 180,0 CV

210

16

3.08

5.00

54.00

lít diezel

1×3/7+1×5/7

1,652,270

68

 250,0 CV

210

16

3.08

5.00

75.00

lít diezel

1×3/7+1×6/7

2,323,765

Máy đầm đất cầm tay – trọng lượng:

69

 50 kg

150

20

5.40

4.00

3.06

lít xăng

1×3/7

14,208

70

 60 kg

150

20

5.40

4.00

3.57

lít xăng

1×3/7

17,760

71

 70 kg

150

20

5.40

4.00

4.08

lít xăng

1×3/7

19,200

72

 80 kg

150

20

5.40

4.00

4.59

lít xăng

1×3/7

20,160

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích – trọng lượng:

73

 9,0 T

230

18

4.86

5.00

36.00

lít diezel

1×4/7

323,235

74

 12,5 T

230

18

4.86

5.00

38.40

lít diezel

1×4/7

359,260

75

 18,0 T

230

18

4.86

5.00

46.20

lít diezel

1×4/7

447,370

76

 25,0 T

230

17

4.59

5.00

54.60

lít diezel

1×5/7

606,994

77

 26,5 T

230

17

4.59

5.00

63.00

lít diezel

1×5/7

640,025

Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng:

78

 16,0 T

230

18

4.32

5.00

37.80

lít diezel

1×5/7

528,292

79

 17,5 T

230

18

4.32

5.00

42.00

lít diezel

1×5/7

582,217

80

 25,0 T

230

17

4.08

5.00

54.60

lít diezel

1×5/7

752,477

Máy đầm rung tự hành – trọng lượng:

81

 8 T

230

17

4.59

5.00

19.20

lít diezel

1×4/7

591,735

82

 15T

230

17

4.25

5.00

38.64

lít diezel

1×4/7

964,055

83

 18T

230

17

4.25

5.00

52.80

lít diezel

1×4/7

1,128,083

84

 25T

230

17

3.74

5.00

67.20

lít diezel

1×4/7

1,268,582

Đầm chân cừu + đầu kéo – trọng lượng:

85

 5,5 T

230

18

3.60

5.00

25.92

lít diezel

1×4/7

331,614

86

 9,0 T

230

18

3.60

5.00

36.00

lít diezel

1×4/7

411,552

Đầm bánh thép tự hành – trọng lượng:

87

 8,50 T

230

18

2.88

5.00

24.00

lít diezel

1×3/7

256,928

88

 10,0 T

230

18

2.88

5.00

26.40

lít diezel

1×4/7

334,353

89

 12,2 T

230

18

2.88

5.00

32.16

lít diezel

1×4/7

363,029

90

 13,0 T

230

18

2.88

5.00

36.00

lít diezel

1×4/7

392,093

91

 14,5 T

230

18

2.88

5.00

38.40

lít diezel

1×4/7

445,032

92

 15,5 T

230

17

2.72

5.00

41.76

lít diezel

1×4/7

552,414

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) – trọng lượng:

93

 10 T

230

17

2.50

5.00

40.32

lít diezel

1×4/7

472,425

Ô tô vận tải thùng – trọng tải:

94

 2,0 T

220

18

6.20

6.00

12.00

lít xăng

1×2/4 Loại < 3,5 Tấn

122,430

95

 2,5 T

220

17

6.20

6.00

13.00

lít xăng

1×3/4 Loại < 3,5 Tấn

146,300

96

 4,0 T

220

17

6.20

6.00

20.00

lít xăng

1×2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

163,570

97

 5,0 T

220

17

6.20

6.00

25.00

lít diezel

1×2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

212,415

98

 6,0 T

220

17

6.20

6.00

29.00

lít diezel

1×3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

238,665

99

 7,0 T

220

17

6.20

6.00

31.00

lít diezel

1×3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

285,495

100

 10,0 T

220

16

6.20

6.00

38.00

lít diezel

1×2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

368,130

101

 12,0 T

220

16

6.20

6.00

41.00

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

391,545

102

 12,5 T

220

16

6.20

6.00

42.00

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

415,485

103

 20,0 T

220

14

5.44

6.00

56.00

lít diezel

1×3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

806,501

Ô tô tự đổ – trọng tải:

104

 2,5 T

260

17

7.50

6.00

18.90

lít xăng

1×2/4 Loại <= 3,5 Tấn

157,658

105

 3,5 T

260

17

7.50

6.00

28.35

lít xăng

1×3/4 Loại <= 3,5 Tấn

184,262

106

 4,0 T

260

17

7.50

6.00

32.40

lít xăng

1×2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

206,090

107

 5,0 T

260

17

7.50

6.00

40.50

lít diezel

1×2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

252,726

108

 6,0 T

260

17

7.30

6.00

43.20

lít diezel

1×3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

291,372

109

 7,0 T

260

17

7.30

6.00

45.90

lít diezel

1×3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

356,237

110

 9,0 T

260

17

7.30

6.00

51.30

lít diezel

1×2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

397,017

111

 10,0 T

260

17

7.30

6.00

56.70

lít diezel

1×2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

433,238

112

 12,0 T

260

17

7.30

6.00

64.80

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

499,898

113

 15,0 T

260

16

6.80

6.00

72.90

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

819,123

114

 20,0 T

300

16

6.80

6.00

75.60

lít diezel

1×3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

1,518,224

115

 22,0 T

300

16

6.80

6.00

76.95

lít diezel

1×3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

1,806,818

116

 25,0 T

300

14

6.80

6.00

81.00

lít diezel

1×3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

2,347,380

117

 27,0 T

300

14

6.60

6.00

86.40

lít diezel

1×3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

2,760,610

118

 32,0 T

300

14

6.60

6.00

91.68

lít diezel

1×3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

3,014,076

119

 36,0 T

300

14

6.60

6.00

116.40

lít diezel

1×3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

3,760,657

120

 42,0 T

300

14

6.60

6.00

130.56

lít diezel

1×3/4 Loại > 40,0 tấn

4,722,764

121

 55,0 T

300

14

6.50

6.00

156.00

lít diezel

1×4/4 Loại > 40,0 tấn

5,317,649

Ô tô đầu kéo – công suất:

122

 150,0 CV

200

13

4.85

6.00

30.00

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn

317,746

123

 180,0 CV

200

13

4.85

6.00

36.00

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

379,808

124

 200,0 CV

200

13

4.85

6.00

40.00

lít diezel

1×3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

438,796

125

 240,0 CV

200

12

4.35

6.00

48.00

lít diezel

1×3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn

542,237

126

 255,0 CV

200

12

4.35

6.00

51.00

lít diezel

1×3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

644,345

127

 272,0 CV

200

11

4.04

6.00

56.00

lít diezel

1×3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn

792,350

Ô tô chuyển trộn bê tông – dung tích thùng trộn:

128

 5,0 m3

220

17

5.70

6.00

36.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

470,467

129

 6,0 m3

220

17

5.70

6.00

43.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

541,037

130

 8,0 m3

220

17

5.70

6.00

50.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4Loại 16,55 -25 Tấn

842,108

131

 8,7 m3

220

17

5.50

6.00

52.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 16,5 -25 Tấn

988,188

132

 10,7 m3

220

17

5.50

6.00

64.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 16,5 -25 Tấn

1,331,457

133

 14,5 m3

220

17

5.50

6.00

70.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 25 -40 Tấn

1,844,418

Ô tô tưới nước – dung tích:

134

 4,0 m3

220

15

4.78

6.00

20.25

lít diezel

1×2/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

273,240

135

 5,0 m3

220

14

4.35

6.00

22.50

lít diezel

1×3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

309,870

136

 6,0 m3

220

14

4.35

6.00

24.00

lít diezel

1×3/4 Loại 3,5 – 7,5 Tấn

355,925

137

 7,0 m3

220

13

4.12

6.00

25.50

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

428,750

138

 9,0 m3

220

13

4.12

6.00

27.00

lít diezel

1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

496,125

Xe ô tô tải có gắn cần trục – trọng tải xe:

139

 5,0 T

240

17

4.55

6.00

27.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn

463,962

140

 6,0 T

240

17

4.55

6.00

28.80

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn

553,144

141

 7,0 T

240

17

4.35

6.00

30.60

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn

693,887

142

 10,0 T

230

17

4.35

6.00

37.80

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

992,020

Rơ mooc – trọng tải:

143

 2,0 T

200

20

4.90

6.00

1×1/4 loại <3,5 tấn

41,650

144

 4,0 T

200

20

4.90

6.00

1×1/4 loại 3,5 – 7,5 tấn

55,760

145

 7,5 T

200

16

4.32

6.00

1×1/4 loại 7,5 – 16,5 tấn

73,525

146

 14,0 T

200

13

3.66

6.00

1×1/4 loại 7,5 – 16,5 tấn

99,425

147

 15,0 T

200

13

3.66

6.00

1×1/4 loại 7,5 – 16,5 tấn

106,590

148

 21,0 T

200

13

3.66

6.00

1×1/4 loại 16,5 – 25 tấn

123,690

149

 40,0 T

200

13

3.14

6.00

1×1/4 loại >= 40 tấn

231,336

150

 100,0 T

200

13

3.14

6.00

1×1/4 loại >= 40 tấn

418,527

151

 125,0 T

200

13

3.14

6.00

1×1/4 loại >= 40 tấn

468,720

Máy kéo bánh xích – công suất:

152

 45,0 CV

200

18

5.04

5.00

21.60

lít diezel

1×4/7

151,560

153

 54,0 CV

200

18

5.04

5.00

25.92

lít diezel

1×4/7

178,380

154

 75,0 CV

200

18

5.04

5.00

32.40

lít diezel

1×4/7

206,400

155

 110,0 CV

200

17

4.76

5.00

41.47

lít diezel

1×4/7

257,100

156

 130,0 CV

200

17

4.76

5.00

49.92

lít diezel

1×4/7

275,025

Máy kéo bánh hơi – công suất:

157

 28,0 CV

200

18

4.32

5.00

11.76

lít diezel

1×4/7

114,300

158

 40,0 CV

200

18

4.32

5.00

16.80

lít diezel

1×4/7

124,100

159

 50,0 CV

200

18

4.32

5.00

21.00

lít diezel

1×4/7

138,080

160

 60,0 CV

200

18

4.32

5.00

25.20

lít diezel

1×4/7

154,320

161

 80,0 CV

200

18

4.32

5.00

33.60

lít diezel

1×4/7

198,960

162

 165,0 CV

200

15

3.60

5.00

55.44

lít diezel

1×4/7

280,910

163

 215,0 CV

200

15

3.20

5.00

67.73

lít diezel

1×5/7

362,895

Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:

164

 Tời ma nơ – 13 kW

300

14

4.30

6.00

42.90

kWh

1×4/7+1×5/7

19,475

165

 Xe goòng 3 T

300

14

4.30

6.00

1×4/7+1×5/7

20,763

166

 Xe goòng 5,8 m3

300

14

4.30

6.00

1×4/7+1×5/7

847,713

167

 Đầu kéo 30 T

300

11

3.80

6.00

37.44

lít diezel

1×4/7+1×5/7

2,085,099

168

 Quang lật 360 T/h

300

14

4.30

6.00

27.00

kWh

1×4/7+1×5/7

166,287

Cần trục máy kéo – sức nâng:

169

 5,0 T

200

16

4.50

5.00

18.00

lít diezel

1×5/7

243,104

170

 6,0 T.

200

16

4.50

5.00

21.00

lít diezel

1×5/7

279,570

171

 7,0 T

200

16

4.50

5.00

24.00

lít diezel

1×5/7

337,581

172

 8,0 T

200

16

4.50

5.00

33.00

lít diezel

1×5/7

388,218

Cần trục ô tô – sức nâng:

173

 1,0 T

220

16

4.72

5.00

21.38

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại <3,5 Tấn

321,750

174

 3,0 T

220

16

4.72

5.00

24.75

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại <3,5 Tấn

388,500

175

 4,0 T

220

16

4.72

5.00

25.88

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn

463,320

176

 5,0 T

220

16

4.40

5.00

30.38

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn

514,500

177

 6,0 T

220

16

4.40

5.00

32.63

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn

671,490

178

 10,0 T

220

14

4.28

5.00

37.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

998,941

179

 16,0 T

220

14

4.28

5.00

43.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4Loại 7,5 -16,5 Tấn

1,337,766

180

 20,0 T

220

14

4.28

5.00

44.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 16,5 -25 Tấn

1,666,744

181

 25,0 T

220

14

4.00

5.00

50.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4Loại 16,5 -25 Tấn

1,916,814

182

 30,0 T

220

14

4.00

5.00

54.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 25 -40 Tấn

2,166,767

183

 35,0 T

220

14

4.00

5.00

60.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 25 -40 Tấn

2,500,116

184

 40,0 T

220

13

3.80

5.00

64.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4Loại =>40 Tấn

3,210,480

185

 45,0 T

220

13

3.80

5.00

66.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại =>40 Tấn

3,734,018

186

 50,0 T

220

13

3.80

5.00

66.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại =>40 Tấn

4,504,500

Cần trục bánh hơi – sức nâng:

187

 16,0 T

200

14

4.28

5.00

33.00

lít diezel

1×3/7+1×5/7

918,936

188

 25,0 T

200

14

4.28

5.00

36.00

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,126,825

189

 40,0 T

200

13

3.80

5.00

49.50

lít diezel

1×4/7+1×6/7

2,335,741

190

 63,0 T

200

13

3.80

5.00

60.50

lít diezel

1×4/7+1×6/7

2,767,335

191

 90,0 T

200

12

3.60

5.00

68.75

lít diezel

1×4/7+1×7/7

5,225,007

192

 100,0 T

200

12

3.60

5.00

74.25

lít diezel

2×4/7+1×7/7

6,294,358

193

 110,0 T

200

12

3.36

5.00

77.50

lít diezel

2×4/7+1×7/7

7,953,369

194

 130,0 T

200

12

3.36

5.00

81.00

lít diezel

2×4/7+1×7/7

9,496,451

Cần trục bánh xích – sức nâng:

195

 5,0 T

200

16

5.04

5.00

31.50

lít diezel

1×3/7+1×5/7

719,629

196

 7,0 T

200

14

4.56

5.00

33.00

lít diezel

1×3/7+1×5/7

883,872

197

 10,0 T

200

14

4.28

5.00

36.00

lít diezel

1×3/7+1×5/7

965,980

198

 16,0 T

200

14

4.28

5.00

45.00

lít diezel

1×3/7+1×5/7

1,256,044

199

 25,0 T

200

14

4.28

5.00

47.00

lít diezel

1×4/7+1×6/7

1,687,834

200

 28,0 T

200

14

4.28

5.00

48.75

lít diezel

1×4/7+1×6/7

2,014,894

201

 40,0 T

200

13

3.80

5.00

51.25

lít diezel

1×4/7+1×6/7

2,696,803

202

 50,0 T

200

13

3.80

5.00

53.75

lít diezel

1×4/7+1×6/7

2,973,986

203

 63,0 T

200

13

3.80

5.00

56.25

lít diezel

1×4/7+1×7/7

3,865,466

204

 100,0 T

200

12

3.60

5.00

58.95

lít diezel

2×4/7+1×7/7

8,727,566

205

 110,0 T

200

12

3.36

5.00

62.78

lít diezel

2×4/7+1×7/7

10,164,042

206

 130,0 T

200

12

3.36

5.00

72.00

lít diezel

2×4/7+1×7/7

11,903,144

207

 150,0 T

200

12

3.36

5.00

83.25

lít diezel

2×4/7+1×7/7

13,280,980

Cần trục tháp – sức nâng:

208

 3,0 T

280

16

4.72

6.00

37.50

kWh

1×3/7+1×5/7

569,010

209

 5,0 T

280

16

4.72

6.00

42.00

kWh

1×3/7+1×5/7

775,905

210

 8,0 T

280

14

4.28

6.00

52.50

kWh

1×3/7+1×5/7

944,622

211

 10,0 T

280

14

4.00

6.00

60.00

kWh

1×3/7+1×5/7

1,263,762

212

 12,0 T

280

14

4.00

6.00

67.50

kWh

1×3/7+1×5/7

1,539,648

213

 15,0 T

280

14

4.00

6.00

90.00

kWh

1×3/7+1×5/7

1,691,442

214

 20,0 T

280

13

3.80

6.00

112.50

kWh

1×3/7+1×5/7

2,029,185

215

 25,0 T

280

13

3.80

6.00

120.00

kWh

1×3/7+1×6/7

2,813,805

216

 30,0 T

280

13

3.80

6.00

127.50

kWh

1×3/7+1×6/7

3,526,350

217

 40,0 T

280

13

3.54

6.00

135.00

kWh

1×3/7+1×6/7

4,093,050

218

 50,0 T

280

13

3.54

6.00

142.50

kWh

2×47/7+1×6/7

5,134,050

219

 60,0 T

280

13

3.54

6.00

198.00

kWh

2×47/7+1×6/7

6,417,563

220

 Cẩu tháp MD 900

280

13

3.54

6.00

480.00

kWh

2×4/7+1×6/7+1×7/7

18,586,863

Cần cẩu nổi, kéo theo – sức nâng:

221

 30T

170

13

5.90

7.00

81.00

lít diezel

T.ph2.1/2+3thợ máy(2×2/4+1×3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4

1,995,840

Cần cẩu nổi, tự hành – sức nâng:

222

 100T

170

13

5.77

7.00

117.60

lít diezel

T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3×2/4+1×4/4)+1thợ điện3/4+1 Thuỷ thủ 2/4

2,803,812

Cẩu lao dầm:

223

 Cẩu K33-60

170

14

3.52

6.00

232.56

kWh

1×3/7+4×4/7+1×6/7

1,743,360

Cổng trục – sức nâng:

224

 10T

170

14

2.80

5.00

81.00

kWh

1×3/7+1×5/7

498,680

225

 25T

170

14

2.80

5.00

86.40

kWh

1×3/7+1×5/7

657,020

226

 30T

170

14

2.80

5.00

90.00

kWh

1×3/7+1×6/7

772,965

227

 60T

170

14

2.50

5.00

144.00

kWh

1×3/7+1×7/7

1,023,194

Cầu trục – sức nâng:

228

 30 T

280

10

2.30

5.00

48.00

kWh

1×3/7+1×6/7

349,600

229

 40 T

280

10

2.30

5.00

60.00

kWh

1×3/7+1×6/7

393,300

230

 50 T

280

10

2.30

5.00

72.00

kWh

1×3/7+1×6/7

445,740

231

 60 T

280

10

2.30

5.00

84.00

kWh

1×3/7+1×7/7

534,905

232

 90 T

280

10

2.30

5.00

108.00

kWh

1×3/7+1×7/7

664,830

233

 110 T

280

10

2.10

5.00

132.00

kWh

1×3/7+1×7/7

917,460

234

 125 T

280

10

2.10

5.00

144.00

kWh

1×3/7+1×7/7

1,055,070

235

 180 T

280

10

2.10

5.00

168.00

kWh

1×3/7+1×7/7

1,371,690

236

 250 T

280

10

2.00

5.00

204.00

kWh

1×3/7+1×7/7

1,770,971

Máy vận thăng – sức nâng:

237

 0,3 T – H nâng 30 m

280

18

4.32

5.00

8.40

kWh

1×3/7

44,064

238

 0,5 T – H nâng 50 m

280

18

4.32

5.00

15.75

kWh

1×3/7

79,920

239

 0,8 T – H nâng 80 m

280

18

4.32

5.00

21.00

kWh

1×3/7

116,883

240

 2,0 T – H nâng 100 m

280

17

4.08

5.00

31.50

kWh

1×3/7

156,492

Cần trục thiếu nhi – sức nâng:

241

 0,5 T

180

20

4.80

5.00

3.60

kWh

1×3/7

7,245

Tời điện – sức kéo:

242

 0,5 T

230

17

5.10

4.00

3.78

kWh

1×3/7

3,840

243

 1,0 T

230

17

5.10

4.00

4.50

kWh

1×3/7

6,080

244

 1,5 T

230

17

4.59

4.00

5.58

kWh

1×3/7

13,680

245

 2,0 T

230

17

4.59

4.00

6.30

kWh

1×3/7

19,920

246

 2,5 T

230

17

4.59

4.00

9.18

kWh

1×3/7

26,600

247

 3,0 T

230

17

4.59

4.00

10.80

kWh

1×3/7

32,200

248

 4,0 T

230

17

4.59

4.00

11.70

kWh

1×3/7

37,248

249

 5,0 T

230

17

4.59

4.00

13.50

kWh

1×3/7

43,120

250

Kích thông tâm YCW – 150 T

180

14

2.20

5.00

1×4/7

8,500

251

Kích thông tâm YCW – 250 T

180

14

2.20

5.00

1×4/7

40,300

252

Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c)

180

14

3.50

5.00

30.00

kWh

1×4/7+1×5/7

176,400

253

Kích thông tâm YCW – 500 T

180

14

2.20

5.00

1×4/7

13,100

254

Kích sợi đơn YDC – 500 T

180

14

2.20

5.00

1×4/7

14,692

255

Kích thông tâm RRH – 100 T

180

14

2.20

5.00

1×4/7

61,303

256

Kích thông tâm RRH – 300 T

180

14

2.20

5.00

1×4/7

194,831

Máy luồn cáp – công suất:

257

 15 kW

220

10

2.20

5.00

27.00

kWh

1×4/7

72,960

Trạm bơm dầu áp lực- công suất:

258

 40 MPa (HCP-400)

180

20

6.50

5.00

13.65

kWh

1×4/7

15,000

259

 50 MPa (ZB4 – 500)

180

20

6.50

5.00

19.50

kWh

1×4/7

19,000

Xe nâng hàng – sức nâng:

260

 1,5 T

240

17

3.74

5.00

7.92

lít diezel

1×4/7

120,510

261

 2,0 T

240

16

3.52

5.00

9.00

lít diezel

1×4/7

138,580

262

 3,0 T

240

16

3.52

5.00

10.08

lít diezel

1×4/7

173,040

263

 3,2 T

240

16

3.52

5.00

11.52

lít diezel

1×4/7

190,400

264

 3,5 T

240

16

3.52

5.00

14.40

lít diezel

1×4/7

213,731

265

 5,0 T

240

14

3.08

5.00

16.20

lít diezel

1×4/7

280,476

Máy nâng phục vụ thi công hầm – công suất:

266

 135 CV

240

14

3.08

6.00

44.55

lít diezel

1×4/7

524,598

Máy trộn bê tông – dung tích:

267

 100,0 lít

110

20

6.50

5.00

6.72

kWh

1×3/7

10,320

268

 150,0 lít

110

20

6.50

5.00

8.40

kWh

1×3/7

13,200

269

 200,0 lít

110

20

6.50

5.00

9.60

kWh

1×3/7

14,580

270

 250,0 lít

110

20

6.50

5.00

10.80

kWh

1×3/7

19,505

271

 425,0 lít

110

20

6.50

5.00

24.00

kWh

1×4/7

34,992

272

 500,0 lít

140

20

6.50

5.00

33.60

kWh

1×4/7

44,955

273

 800,0 lít

140

20

6.50

5.00

60.00

kWh

1×4/7

60,750

274

 1150,0 lít

140

20

6.30

5.00

72.00

kWh

1×4/7

77,112

275

 1600,0 lít

140

20

6.30

5.00

96.00

kWh

1×4/7

105,827

Máy trộn vữa – dung tích:

276

 80,0 lít

120

20

6.80

5.00

5.28

kWh

1×3/7

8,250

277

 110,0 lít

120

20

6.80

5.00

7.68

kWh

1×3/7

9,500

278

 150,0 lít

120

20

6.80

5.00

8.40

kWh

1×3/7

11,500

279

 200,0 lít

120

20

6.80

5.00

9.60

kWh

1×3/7

13,275

280

 250,0 lít

120

20

6.80

5.00

10.80

kWh

1×3/7

14,844

281

 325,0 lít

120

20

6.80

5.00

16.80

kWh

1×3/7

20,869

Trạm trộn bê tông – năng suất:

282

 20,0 m3/h

220

18

5.60

5.00

92.40

kWh

1×3/7+1×5/7

700,500

283

 22,0 m3/h

220

18

5.60

5.00

99.00

kWh

1×3/7+1×5/7

781,990

284

 25,0 m3/h

220

18

5.60

5.00

115.50

kWh

1×3/7+1×5/7

828,909

285

 30,0 m3/h

220

18

5.60

5.00

171.60

kWh

2×3/7+1×5/7

1,047,270

286

 50,0 m3/h

220

18

5.60

5.00

198.00

kWh

2×3/7+1×5/7

1,764,815

287

 60,0 m3/h

220

17

5.25

5.00

265.20

kWh

2×3/7+1×5/7

1,941,297

288

 75,0 m3/h

220

17

5.25

5.00

417.60

kWh

2×3/7+1×4/7+1×6/7

2,372,880

289

 125,0 m3/h

220

17

5.25

5.00

445.50

kWh

2×3/7+1×4/7+1×6/7

4,465,000

Máy bơm vữa – năng suất:

290

 2,0 m3/h

110

20

6.60

5.00

12.60

kWh

1×4/7

42,750

291

 4,0 m3/h

110

20

6.60

5.00

16.20

kWh

1×4/7

53,775

292

 6,0 m3/h

110

20

6.60

5.00

19.80

kWh

1×3/7+1×4/7

69,240

293

 9,0 m3/h

110

20

6.60

5.00

33.75

kWh

1×3/7+1×4/7

87,000

294

 32 – 50 m3/h

110

20

6.10

5.00

72.00

kWh

1×3/7+1×4/7

114,439

Xe bơm bê tông, tự hành – năng suất:

295

 50 m3/h

200

14

5.42

6.00

52.80

lít diezel

1×1/4+1×3/4 L.16,5-25T

1,680,592

296

 60 m3/h

200

14

5.00

6.00

60.00

lít diezel

1×1/4+1×3/4 L.16,5-25T

1,882,263

Máy bơm bê tông – năng suất:

297

 40 – 60 m3/h

200

14

6.50

5.00

180.68

kWh

1×1/4+1×3/4 L.16,5-25T

834,043

298

 60 – 90 m3/h

200

14

6.50

5.00

247.50

kWh

1×1/4+1×3/4 L.16,5-25T

1,146,810

Máy phun vẩy – năng suất:

299

 9 m3/h (AL 285)

180

14

4.92

6.00

54.00

kWh

2×3/7+1×4/7+1×6/7

1,251,280

300

 16 m3/h (AL 500)

180

14

4.50

6.00

429.00

kWh

2×3/7+1×4/7+1×5/7+1×6/7

4,860,654

301

Máy trải bê tông SP.500

180

14

4.20

5.00

72.60

lít diezel

1×6/7+1×5/7+2×3/7

5,316,500

Máy đầm bê tông, đầm bàn – công suất:

302

 0,4 kW

110

25

8.75

4.00

1.80

kWh

1×3/7

1,890

303

 0,6 kW

110

25

8.75

4.00

2.70

kWh

1×3/7

2,363

304

 0,8 kW

110

25

8.75

4.00

3.60

kWh

1×3/7

2,835

305

 1,0 kW

110

25

8.75

4.00

4.50

kWh

1×3/7

3,260

Máy đầm bê tông, đầm cạnh – công suất:

306

 1,0 kW

110

25

8.75

4.00

4.50

kWh

1×3/7

2,550

Máy đầm bê tông, dầm dùi – công suất:

307

 0,6 kW

110

25

8.75

4.00

2.70

kWh

1×3/7

2,250

308

 0,8 kW

110

25

8.75

4.00

3.60

kWh

1×3/7

2,970

309

 1,0 kW

110

20

8.75

4.00

4.50

kWh

1×3/7

3,393

310

 1,5 kW

110

20

8.75

4.00

6.75

kWh

1×3/7

3,834

311

 2,8 kW

110

20

8.75

4.00

12.60

kWh

1×3/7

4,656

312

 3,5 kW

110

20

6.50

4.00

15.75

kWh

1×3/7

12,600

Máy sàng rửa đá, sỏi – năng suất:

313

 11,0 m3/h

110

20

7.60

5.00

29.40

kWh

1×3/7

8,500

314

 35,0 m3/h

110

20

7.60

5.00

75.60

kWh

1×4/7

13,100

315

 45,0 m3/h

110

20

7.60

5.00

96.60

kWh

1×4/7

16,300

Máy nghiền sàng đá di động – năng suất:

316

 6,0 m3/h

220

20

8.60

5.00

63.00

kWh

1×3/7+1×4/7

238,900

317

 20,0 m3/h

220

20

8.60

5.00

315.00

kWh

1×3/7+1×4/7

785,730

318

 25,0 m3/h

220

20

7.60

5.00

357.00

kWh

2×3/7+1×4/7

1,026,960

319

 125,0 m3/h

220

20

7.60

5.00

630.00

kWh

2×3/7+1×4/7

3,468,425

Máy nghiền đá thô – năng suất:

320

 14,0 m3/h

220

20

8.60

5.00

134.40

kWh

1×3/7+1×4/7

124,800

321

 200,0 m3/h

220

20

8.60

5.00

840.00

kWh

1×3/7+2×4/7+1×5/7+1×6/7

1,065,090

Trạm trộn bê tông asphan – năng suất:

322

25,0 T/h (140 m3/ca)

150

16

5.72

5.00

1.190 lít mazut + 210 kWh+210 lít diezel

4×3/7+4×4/7+3×5/7+1×6/7

2,275,000

323

30,0 T/h (156 m3/ca)

150

16

5.72

5.00

1.326 lít mazut + 234 kWh+234 lít diezel

4×3/7+4×4/7+3×5/7+1×6/7

2,730,000

324

40,0 T/h (176 m3/ca)

150

16

5.72

5.00

1.496 lít mazut + 264 kWh+264 lít diezel

5×3/7+5×4/7+4×5/7+1×6/7

3,038,750

325

50,0 T/h (200 (m3/ca)

150

16

5.72

5.00

1.700 lít mazut + 300 kWh+300 lít diezel

5×3/7+5×4/7+4×5/7+1×6/7

3,217,500

326

60,0 T/h (216 m3/ca)

150

16

5.72

5.00

1.836 lít mazut + 324 kWh+324 lít diezel

5×3/7+5×4/7+4×5/7+1×6/7

3,753,750

327

80,0 T/h (256 m3/ca)

150

13

5.46

5.00

2.176 lít mazut + 384 kWh+384 lít diezel

5×3/7+5×4/7+4×5/7+1×6/7

4,218,800

Máy phun nhựa đường – công suất:

328

190 CV

120

14

5.60

6.00

57.00

lít diezel

1×1/4 +1×3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn

559,475

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa – năng suất:

329

65,0 T/h

150

16

6.40

5.00

33.60

lít diezel

1×3/7+1×5/7

672,100

330

100,0 T/h

150

16

6.40

5.00

50.40

lít diezel

1×3/7+1×5/7

795,410

331

Máy cào bóc đường Wirtgen – 1000C

220

18

5.80

5.00

92.40

lít diezel

1×4/7+1×5/7

2,021,334

332

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

170

20

3.50

5.00

1×4/7

38,400

333

Lò nấu sơn YHK 3A

170

17

3.56

5.00

10.54

lít diezel

1×4/7

217,980

334

Nồi nấu nhựa

170

25

10.00

5.00

1×4/7

5,520

Máy bơm nước, động cơ điện – công suất:

335

0,55 kW

180

17

4.74

4.00

1.49

kWh

1×3/7

2,000

336

0,75 kW

180

17

4.74

4.00

2.03

kWh

1×3/7

2,375

337

1,10 kW

180

17

4.74

4.00

2.97

kWh

1×3/7

2,750

338

1,50 kW

180

17

4.74

4.00

4.05

kWh

1×3/7

3,000

339

2,00 kW

180

17

4.74

4.00

5.40

kWh

1×3/7

3,125

340

2,80 kW

180

17

4.74

4.00

7.56

kWh

1×3/7

3,625

341

4,00 kW

150

17

4.74

5.00

10.80

kWh

1×3/7

5,000

342

4,50 kW

150

17

4.74

5.00

12.15

kWh

1×3/7

5,625

343

7,00 kW

150

17

4.74

5.00

16.80

kWh

1×3/7

8,265

344

10,00 kW

150

16

4.52

5.00

24.00

kWh

1×4/7

9,715

345

14,00 kW

150

16

4.52

5.00

33.60

kWh

1×4/7

12,789

346

20,00 kW

150

16

4.20

5.00

48.00

kWh

1×4/7

20,735

347

22,00 kW

150

16

4.20

5.00

52.80

kWh

1×4/7

23,925

348

28,00 kW

150

16

4.20

5.00

67.20

kWh

1×4/7

26,970

349

30,00 kW

150

16

4.20

5.00

72.00

kWh

1×4/7

32,683

350

40,00 kW

150

16

3.96

5.00

96.00

kWh

1×4/7

42,021

351

50,00 kW

150

16

3.96

5.00

120.00

kWh

1×4/7

49,358

352

55,00 kW

150

16

3.96

5.00

132.00

kWh

1×4/7

52,026

353

75,00 kW

150

14

3.59

5.00

180.00

kWh

1×4/7

74,831

354

113,00 kW

150

14

3.59

5.00

271.20

kWh

1×4/7

97,808

Máy bơm nước, động cơ diezel – công suất:

355

5,0 CV

150

20

5.40

5.00

2.70

lít diezel

1×4/7

9,281

356

5,5 CV

150

20

5.40

5.00

2.97

lít diezel

1×4/7

11,156

357

7,0 CV

150

20

5.40

5.00

3.78

lít diezel

1×4/7

12,656

358

7,5 CV

150

20

5.40

5.00

4.05

lít diezel

1×4/7

13,781

359

10,0 CV

150

20

5.40

5.00

5.10

lít diezel

1×4/7

19,320

360

15,0 CV

150

18

4.68

5.00

7.65

lít diezel

1×4/7

36,960

361

20,0 CV

150

18

4.68

5.00

10.20

lít diezel

1×4/7

47,250

362

37,0 CV

150

17

4.42

5.00

17.76

lít diezel

1×4/7

79,590

363

45,0 CV

150

17

4.42

5.00

21.60

lít diezel

1×4/7

87,465

364

75,0 CV

150

16

3.84

5.00

36.00

lít diezel

1×4/7

170,415

365

100,0 CV

150

16

3.84

5.00

45.00

lít diezel

1×4/7

172,759

366

150,0 CV

150

16

3.84

5.00

63.00

lít diezel

1×5/7

221,430

Máy bơm nước, động cơ xăng – công suất:

367

 3,0 CV

150

20

5.80

5.00

1.62

lít xăng

1×4/7

6,375

368

 4,0 CV

150

20

5.80

5.00

2.16

lít xăng

1×4/7

7,969

369

 6,0 CV

150

20

5.80

5.00

3.24

lít xăng

1×4/7

10,875

370

 7,0 CV

150

20

5.80

5.00

3.78

lít xăng

1×4/7

13,500

371

 8,0 CV

150

20

5.80

5.00

4.32

lít xăng

1×4/7

14,156

Máy phát điện lưu động – công suất:

372

 5,2 kW

140

14

4.20

5.00

4.86

lít diezel

1×3/7

21,675

373

 8,0 kW

140

14

4.20

5.00

7.56

lít diezel

1×3/7

26,435

374

 10,0 kW

140

14

4.20

5.00

10.80

lít diezel

1×3/7

41,492

375

 15,0 kW

140

13

3.90

5.00

13.50

lít diezel

1×3/7

49,680

376

 20,0 kW

140

13

3.90

5.00

19.20

lít diezel

1×3/7

67,608

377

 25,0 kW

140

13

3.90

5.00

21.60

lít diezel

1×3/7

77,868

378

 30,0 kW

140

13

3.90

5.00

24.00

lít diezel

1×3/7

89,046

379

 38,0 kW

140

13

3.90

5.00

28.80

lít diezel

1×3/7

104,328

380

 45,0 kW

140

13

3.90

5.00

31.20

lít diezel

1×3/7

114,048

381

 50,0 kW

140

13

3.90

5.00

36.00

lít diezel

1×3/7

126,684

382

 60,0 kW

140

12

3.60

5.00

40.50

lít diezel

1×3/7

147,852

383

 75,0 kW

140

12

3.60

5.00

45.00

lít diezel

1×4/7

173,239

384

 112,0 kW

140

11

3.30

5.00

68.25

lít diezel

1×4/7

226,976

385

 122,0 kW

140

11

3.30

5.00

75.60

lít diezel

1×4/7

237,533

Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất:

386

 3,0 m3/h

150

13

5.46

5.00

0.63

lít xăng

1×4/7

3,500

387

 11,0 m3/h

150

13

5.46

5.00

1.80

lít xăng

1×4/7

5,200

388

 25,0 m3/h

150

13

5.46

5.00

2.88

lít xăng

1×4/7

9,900

389

 40,0 m3/h

150

13

5.46

5.00

7.80

lít xăng

1×4/7

14,720

390

 120,0 m3/h

150

12

5.04

5.00

14.40

lít xăng

1×4/7

45,954

391

 200,0 m3/h

150

12

5.04

5.00

24.00

lít xăng

1×4/7

73,606

392

 300,0 m3/h

150

12

5.04

5.00

33.00

lít xăng

1×4/7

106,056

393

 600,0 m3/h

150

11

4.62

5.00

46.20

lít xăng

1×4/7

241,715

Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất:

394

 5,50 m3/h

150

13

7.15

5.00

0.63

lít diezel

1×4/7

2,990

395

 75,00 m3/h

150

13

5.85

5.00

5.76

lít diezel

1×4/7

27,600

396

 102,00 m3/h

150

13

5.85

5.00

13.20

lít diezel

1×4/7

40,250

397

 120,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

13.86

lít diezel

1×4/7

49,795

398

 200,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

18.00

lít diezel

1×4/7

79,695

399

 240,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

27.54

lít diezel

1×4/7

101,292

400

 300,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

32.40

lít diezel

1×4/7

129,789

401

 360,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

34.56

lít diezel

1×4/7

140,191

402

 420,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

37.80

lít diezel

1×4/7

182,140

403

 540,00 m3/h

150

12

5.40

5.00

36.48

lít diezel

1×4/7

207,640

404

 600,00 m3/h

150

11

4.95

5.00

38.40

lít diezel

1×4/7

265,388

405

 660,00 m3/h

150

11

4.95

5.00

38.88

lít diezel

1×4/7

309,212

406

 1200,00 m3/h

150

11

3.85

5.00

75.00

lít diezel

1×4/7

620,203

Máy nén khí, động cơ điện – năng suất:

407

 5,0 m3/h

150

13

5.20

5.00

1.85

kWh

1×3/7

1,890

408

 10,0 m3/h

150

13

4.55

5.00

5.41

kWh

1×3/7

3,150

409

 22,0 m3/h

150

13

4.55

5.00

6.90

kWh

1×3/7

7,140

410

 30,0 m3/h

150

13

4.55

5.00

10.05

kWh

1×3/7

9,135

411

 56,0 m3/h

150

13

4.55

5.00

16.77

kWh

1×3/7

19,635

412

 150,0 m3/h

150

12

3.84

5.00

44.28

kWh

1×3/7

42,000

413

 216,0 m3/h

150

12

3.84

5.00

52.38

kWh

1×3/7

59,288

414

 270,0 m3/h

150

12

3.84

5.00

80.46

kWh

1×3/7

76,031

415

 300,0 m3/h

150

12

3.84

5.00

86.40

kWh

1×3/7

96,138

416

 600,0 m3/h

150

12

3.36

5.00

125.28

kWh

1×4/7

207,428

Máy biến thế hàn một chiều – công suất:

416

 40,0 kW

180

24

4.50

5.00

84.00

kWh

1×4/7

15,470

417

 50,0 kW

180

24

4.50

5.00

105.00

kWh

1×4/7

20,020

Biến thế hàn xoay chiều – công suất:

419

 4,0 kW

180

24

4.84

5.00

8.40

kWh

1×4/7

2,100

420

 7,0 kW

180

24

4.84

5.00

14.70

kWh

1×4/7

3,255

421

 10,0 kW

180

24

4.84

5.00

21.00

kWh

1×4/7

4,620

422

 14,0 kW

180

24

4.84

5.00

29.40

kWh

1×4/7

6,615

423

 23,0 kW

180

24

4.84

5.00

48.30

kWh

1×4/7

12,250

424

 27,5 kW

180

24

4.80

5.00

57.75

kWh

1×4/7

14,375

425

 29,2 kW

180

24

4.80

5.00

61.32

kWh

1×4/7

15,000

426

 33,5 kW

180

24

4.80

5.00

70.35

kWh

1×4/7

16,590

Máy hàn điện, động cơ xăng – công suất:

427

 9,0 CV

160

20

5.60

5.00

2.70

lít xăng

1×4/7

20,608

428

 20,0 CV

160

18

5.04

5.00

4.80

lít xăng

1×4/7

27,945

Máy hàn điện, động cơ diezel – công suất:

429

 4,0 CV

160

20

5.60

5.00

1.44

lít diezel

1×4/7

12,880

430

 10,2 CV

160

20

5.20

5.00

3.06

lít diezel

1×4/7

24,495

431

 27,5 CV

160

18

4.50

5.00

7.43

lít diezel

1×4/7

41,400

Máy hàn hơi – công suất:

432

 1000 l/h

100

24

4.80

5.00

1×4/7

2,760

433

 2000 l/h

100

24

4.80

5.00

1×4/7

4,320

434

Máy hàn cắt dưới nước

60

25

10.00

5.00

2×5/7

79,200

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) – năng suất:

435

 400,0 m2/h

120

30

5.40

4.00

1×3/7

4,968

436

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

180

30

4.20

4.00

1×3/7

11,110

Máy khoan đứng – công suất:

437

 4,5 kW

200

14

4.08

4.00

9.45

kWh

1×3/7

42,400

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

438

 13 mm

120

30

8.40

4.00

1.05

kWh

1×3/7

2,500

Máy cắt sắt cầm tay – công suất:

439

 1,0 kW

80

30

7.50

4.00

2.10

kWh

1×3/7

3,125

Máy khoan bê tông cầm tay – công suất:

440

 0,62 kW

120

30

7.50

4.00

0.93

kWh

1×3/7

2,875

441

 0,75 kW

120

20

7.50

4.00

1.13

kWh

1×3/7

3,750

442

 0,85 kW

120

20

7.50

4.00

1.28

kWh

1×3/7

4,125

443

 1,05 kW

120

20

7.50

4.00

1.58

kWh

1×3/7

5,125

444

 1,50 kW

100

20

7.50

4.00

2.25

kWh

1×3/7

6,250

Máy cắt gạch đá – công suất:

445

 1,7 kW

80

14

7.00

4.00

3.06

kWh

1×3/7

4,813

Máy cắt bê tông – công suất:

446

 1,50 kW

100

20

7.50

4.00

2.70

kWh

1×3/7

5,344

447

 12 CV (MCD 218)

100

20

4.50

5.00

7.92

lít xăng

1×4/7

28,500

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) – tiêu hao khí nén:

448

 1,5 m3/ph

110

30

6.60

5.00

1×4/7

3,960

449

 3,0 m3/ph

110

30

6.60

5.00

1×4/7

4,510

Máy uốn ống – công suất:

450

 2,8 kW

220

14

4.50

4.00

5.04

kWh

1×3/7

20,930

Máy cắt ống – công suất:

451

 5,0 kW

220

14

4.50

4.00

9.00

kWh

1×3/7

20,895

Máy cắt tôn – công suất:

452

 15,0 kW

220

13

3.86

4.00

27.00

kWh

1×3/7

116,000

Máy cắt đột – công suất:

453

 2,8 kW

220

14

4.08

4.00

5.04

kWh

1×3/7

30,900

Máy cắt uốn cốt thép – công suất:

454

 5,0 kW

220

14

4.08

4.00

9.00

kWh

1×3/7

13,500

Máy cưa kim loại – công suất:

455

 1,7 kW

220

14

4.08

4.00

3.57

kWh

1×3/7

16,800

Máy tiện – công suất:

456

 4,5 kW

220

14

4.08

4.00

9.45

kWh

1×3/7

30,000

Máy mài – công suất:

457

 1,0 kW

200

14

4.92

4.00

1.80

kWh

1×3/7

2,640

458

 2,7 kW

220

14

4.92

4.00

4.05

kWh

1×3/7

8,300

Máy cưa gỗ cầm tay – công suất:

459

 1,3 kW

160

30

10.50

4.00

2.73

kWh

1×3/7

4,620

Máy cắt cỏ cầm tay – công suất:

460

 0,8 kW

160

30

10.50

4.00

2.16

kWh

1×4/7

2,772

Máy khoan đất đá, cầm tay – đường kính khoan:

461

 F [ 42 mm (động cơ điện – 1,2 kW)

180

20

8.50

5.00

4.68

kWh

1×3/7

7,000

462

 F [ 42 mm (truyền động khí nén – chưa tính khí nén)

180

20

8.50

5.00

1×3/7

13,800

463

 F [ 42 mm (khoan SIG – chưa tính khí nén)

180

20

6.50

5.00

1×3/7

81,874

464

 Búa chèn (truyền động khí nén – chưa tính khí nén)

180

20

8.50

5.00

1×3/7

3,203

Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) – đường kính khoan:

465

 F 75 – 95 mm

240

18

5.26

5.00

1×3/7+1×4/7

857,921

466

 F 105 – 110 mm

240

18

5.26

5.00

1×3/7+1×4/7

1,072,152

Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện – đường kính khoan:

467

 F 150 (56 kW)

250

15

4.30

5.00

184.80

kWh

1×3/7+1×4/7

1,101,800

Máy khoan đập cáp – đường kính khoan:

468

 F 200 – 260 (20 kW)

250

16

6.72

5.00

54.00

kWh

2×3/7+1×4/7

250,000

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện – đường kính khoan:

469

 F 160 – 200 (90 kW)

250

15

4.80

5.00

243.00

kWh

1×3/7+1×4/7

1,229,000

Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel – đường kính khoan:

470

 F 51 – 76 (310 CV)

250

15

5.80

5.00

167.40

lít diezel

1×4/7+1×7/7

2,081,636

471

 F 76 – 89 (145 CV)

250

15

5.50

5.00

82.65

lít diezel

1×4/7+1×7/7

3,161,277

472

 F 89 – 102 (220 CV)

250

15

5.20

5.00

121.44

lít diezel

1×4/7+1×7/7

4,103,369

473

 F 102 – 115 (300 CV)

250

15

4.20

5.00

162.00

lít diezel

1×4/7+1×7/7

4,552,508

474

 F 115 – 127 (144 CV)

250

15

4.20

5.00

82.08

lít diezel

1×4/7+1×7/7

4,648,631

475

 F 127 – 152 (335 CV)

250

15

4.20

5.00

180.90

lít diezel

1×4/7+1×7/7

4,420,200

Máy khoan xoay cầu, động cơ điện – đường kính khoan:

476

 F 243 – 269 (322 kW) 250 15 3.90 5.00 1042.20 kWh 1×4/7+1×7/7 6,120,000

Máy khoan xoay cầu, động cơ điezel – đường kính khoan:

477

 F 152 – 228 (450 CV) 250 15 3.90 5.00 202.50 lít diezel 1×4/7+1×7/7 7,329,000

Máy khoan hầm tự hành, động cơ điezel – đường kính khoan:

478

 F 45 (2 cần – 147 CV) 250 15 3.90 6.00 83.79 lít diezel 2×4/7+2×7/7 7,963,293

479

 F 45 (3 cần – 255 CV) 250 15 3.90 6.00 137.70 lít diezel 2×4/7+2×7/7 11,606,245

Máy khoan néo – độ sâu khoan:

480

 H [ 3,5 m (80 CV) 250 15 3.90 6.00 38.40 lít diezel 2×4/7+2×7/7 7,881,909

Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:

481

 F 2,40 m (250 kW) 200 15 3.20 6.00 675.00 kWh 2×4/7+2×7/7 25,920,458

Tổ hợp dàn khoan leo, công suất:

482

 9,0 kW 200 20 1.80 6.00 16.20 kWh 1×4/7 1,536,731

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp – công suất:

483

 40 kW 220 16 6.40 5.00 144.00 kWh 2×3/7+1×4/7 450,000

Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay – công suất:

484

 54 CV 220 15 6.50 5.00 19.44 lít diezel 2×3/7+1×4/7 798,000

485

 300 CV 220 13 3.90 5.00 97.20 lít diezel 1×6/7+1×4/7+2×3/7 5,212,500

Búa diezel ,tự hành, bánh xích – trọng lượng đầu búa:

486

 0,6 T 220 17 4.74 5.00 45.00 lít diezel 1×2/7+1×4/7+1×5/7 553,000

487

 1,2 T 220 17 4.40 5.00 56.40 lít diezel 1×2/7+1×4/7+1×5/7 727,400

488

 1,8 T 220 17 4.40 5.00 58.50 lít diezel 1×2/7+1×4/7+1×6/7 810,700

489

 3,5 T 220 16 3.88 5.00 61.50 lít diezel 2×2/7+1×4/7+1×6/7 1,630,000

490

 4,5 T 220 16 3.88 5.00 64.50 lít diezel 2×2/7+1×4/7+1×6/7 1,905,000

Búa diezel chạy trên ray – trọng lượng đầu búa:

491

 1,2 T

220

16

3.88

5.00

24 lít diezl+14,12 kWh

1×2/7+1×3/7+1×4/7

432,100

492

 1,8 T

220

16

3.88

5.00

30 lít diezl+14,12 kWh

1×2/7+1×3/7+1×5/7

635,625

493

 2,2 T

220

14

3.52

5.00

33 lít diezl+14,12 kWh

1×2/7+1×3/7+1×5/7

782,115

494

 2,5 T

220

14

3.52

5.00

36 lít diezl+25,42kWh

2×2/7+1×3/7+1×6/7

841,720

495

 3,5 T

220

14

3.52

5.00

48 lít diezl+25,42 kWh

2×2/7+1×3/7+1×6/7

948,200

496

 4,5 T

220

14

3.52

5.00

63 lít diezl+33,75 kWh

2×2/7+1×3/7+1×6/7

1,171,027

497

 5,5 T

220

14

3.52

5.00

78 lít diezl+33,75 kWh

2×2/7+1×3/7+1×6/7

1,396,225

Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích – công suất:

498

 60,0 kW 220 16 4.80 5.00 39.60 lít diezel 1×3/7+1×5/7+1×6/7 625,342

Búa rung – công suất:

499

 40,0 kW

200

17

3.81

5.00

108.00

kWh

1×3/7+1×4/7

82,110

500

 50,0 kW

200

17

3.81

5.00

135.00

kWh

1×3/7+1×4/7

100,100

501

 170,0 kW

200

17

2.64

5.00

357.00

kWh

1×3/7+1×4/7

226,380

Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) – trọng lượng búa:

502

 [ 3,5 T

200

14

5.90

6.00

51.87

lít diezel

T.ph2.1/2+3thợ máy(2×2/4+1×3/4)+1thợ điện2/4+1 Thủy thủ2/4

2,110,844

Tàu đóng cọc C 96 – búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:

503

 7,5 T 200 13 4.60 6.00 162.00 lít diezel T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3×2/4+1×4/4)+1thợ điện3/4+1 Thuỷ thủ 2/4 7,047,180

Máy ép cọc trước – lực ép:

504

 60 T

180

22

3.96

5.00

37.50

kWh

1×3/7+1×4/7

112,000

505

 100 T

180

22

3.96

5.00

52.50

kWh

1×3/7+1×4/7

152,000

506

 150 T

180

22

3.96

5.00

75.00

kWh

1×3/7+1×4/7

172,000

507

 200 T

180

22

3.96

5.00

84.00

kWh

1×3/7+1×4/7

192,000

508

Máy ép cọc sau

160

22

3.96

5.00

36.00

kWh

1×3/7+1×4/7

52,000

509

Máy cắm bấc thấm

180

14

3.08

5.00

47.85

lít diezel

1×3/7+1×5/7

563,750

Máy khoan cọc nhồi:

510

Búa khoan VRM 1500/800HD

280

13

5.40

5.00

51.60

lít diezel

1×6/7+1×4/7+2×3/7

7,232,504

511

Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15

280

13

5.40

5.00

330.00

kWh

2×6/7+1×5/7+1×4/7+2×3/7

13,769,120

512

Máy khoan cọc nhồi GPS 15

220

17

9.15

5.00

594.00

kWh

1×6/7+1×4/7+2×3/7

1,400,000

513

Máy khoan cọc nhồi QJ 250

280

14

7.80

5.00

675.00

kWh

1×6/7+1×4/7+2×3/7

3,557,000

514

Máy khoan cọc nhồi VRM 2000

280

13

5.14

5.00

60.00

lít diezel

1×6/7+1×4/7+2×3/7

10,671,840

Máy trộn dung dịch khoan – dung tích:

515

 [ 750 lít

280

20

6.40

5.00

12.60

kWh

1×3/7

16,700

516

 1000 lít

280

18

5.76

5.00

18.00

kWh

1×4/7

114,660

Máy sàng lọc Bentonit BE100 – năng suất:

517

 100 m3/h

280

18

5.76

5.00

21.12

kWh

1×4/7

228,420

Sà lan công trình – trọng tải:

518

 100,0 T

260

13

5.85

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

352,100

519

 200,0 T

260

13

5.85

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

517,700

520

 250,0 T

260

13

5.85

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

647,100

521

 300,0 T

260

13

5.85

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

777,700

522

 400,0 T

260

13

5.46

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

867,000

523

 600,0 T

260

13

5.46

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

1,020,000

524

 800,0 T

260

13

5.20

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

1,445,000

525

 1000,0 T

260

13

5.20

6.00

2 x Thuỷ thủ 2/4

1,700,000

Phà chuyên dùng, trọng tải:

526

 250 T

210

13

5.85

6.00

1T.đoàn3/4+3t.thủ2/4+2thợ máy3/4

537,600

Phao thép, trọng tải:

527

 10 T

210

14

6.30

6.00

44,000

528

 15 T

210

14

6.30

6.00

58,100

529

 60 T

210

13

5.85

6.00

95,830

530

 200 T

210

13

5.85

6.00

167,025

Ca nô – công suất:

531

 15 CV

200

12

6.00

6.00

3.15

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

61,200

532

 23 CV

200

12

6.00

6.00

4.83

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

67,150

533

 30 CV

200

12

5.40

6.00

6.30

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2

72,900

534

 55 CV

200

12

5.40

6.00

9.90

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4

93,600

535

 75 CV

200

11

4.62

6.00

13.50

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4

134,000

536

 90 CV

200

11

4.62

6.00

16.20

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4

174,600

537

 120 CV

200

11

4.62

6.00

18.00

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4

214,000

Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,…) – công suất:

538

 75 CV

200

11

5.20

6.00

68.25

lít diezel

1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1×2/4+1×3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thuỷ thủ 2/4

167,500

539

 150 CV

200

11

4.95

6.00

94.50

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×2/4) + 2 thuỷ thủ (1×2/4 + 1×3/4)

397,700

540

 360 CV

200

11

4.95

6.00

201.60

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×2/4) + 2 thuỷ thủ (1×2/4 + 1×3/4)

576,000

541

 600 CV

200

11

4.20

6.00

315.00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2×3/4 + 1×2/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

856,401

542

 1200 CV (tầu kéo biển)

220

11

3.80

6.00

714.00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2×3/4 + 1×2/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

7,881,200

Xe nâng – chiều cao nâng:

543

 12 m

260

14

4.02

5.00

25.20

lít diezel

1×3/7+1×5/7

370,000

544

 18 m

260

14

3.81

5.00

29.40

lít diezel

1×3/7+1×5/7

518,000

545

 24 m

260

14

3.81

5.00

32.55

lít diezel

1×3/7+1×5/7

673,400

Xe thang – chiều dài thang:

546

 9 m

260

14

3.88

5.00

25.20

lít diezel

1×3/7+1×5/7

510,000

547

 12 m

260

14

3.74

5.00

29.40

lít diezel

1×3/7+1×5/7

714,000

548

 18 m

260

14

3.74

5.00

32.55

lít diezel

1×3/7+1×5/7

892,500

Bộ phao thả kè – Loại trọng tải, cự ly:

549

 95 T L [ 30 m

160

12

6.24

6.00

81,200

550

 137 T – 30 < L [ 70 m

160

12

6.24

6.00

117,200

551

 190 T – L > 70 m

160

12

6.24

6.00

162,200

Tàu cuốc sông- công suất:

552

 495 CV

260

7.5

5.12

6.00

519.75

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

9,364,400

Tàu cuốc biển – công suất:

553

 2085 CV

260

7.5

4.50

6.00

1751.40

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

28,875,000

Tàu hút bùn – công suất:

554

 150 CV

260

10

6.00

6.00

157.50

lít diezel

1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×2/4 + 1×4/4) + 2 thuỷ thủ (1×3/4 + 1×2/4)

1,151,400

555

 300 CV

260

10

6.00

6.00

304.50

lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 +1×4/4) + 2 thuỷ thủ(1×3/4 + 1×2/4)

1,636,600

556

 585 CV

260

10

4.13

6.00

573.30

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

6,404,625

557

 900 CV

260

7.5

4.10

6.00

756.00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

8,265,050

558

 1200 CV

260

7.5

3.75

6.00

1008.00

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5×3/4 + 1×4/4) + 2 thuỷ thủ (1×3/4 + 1×4/4)

16,762,935

559

 4170 CV

260

7.5

2.40

6.00

3210.90

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

84,980,100

Tàu hút bụng tự hành – công suất:

560

 1390 CV

260

7.5

6.50

6.00

1445.60

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

9,490,250

561

 5945 CV

260

7.5

6.00

6.00

5231.60

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

54,866,745

Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV – dung tích gầu:

562

 17,00 m3

260

10

5.50

6.00

2662.80

lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3×3/4 + 1×4/4) + 4 thuỷ thủ (3×3/4 + 1×4/4)

32,065,350

Xáng cạp – dung tích gầu:

563

 0,65 m3

220

13

5.20

6.00

45.90

lít diezel

1×5/7+1×4/7+2×3/7

761,856

564

 1,00 m3

220

13

5.20

6.00

62.10

lít diezel

1×6/7+1×4/7+ 2×3/7

872,670

565

 1,25 m3

220

13

5.20

6.00

70.20

lít diezel

1×6/7+1×4/7+ 2×3/7

1,058,928

 

THÔNG TƯ 06/2005/TT-BXD HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG DO BỘ XÂY DỰNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 06/2005/TT-BXD Ngày hiệu lực 27/05/2005
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 12/05/2005
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 15/04/2005
Cơ quan ban hành Bộ xây dựng
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản