Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Thủ tục | Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá | |
Trình tự thực hiện | + Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Công Thương.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ |
|
Cách thức thực hiện | + Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Công Thương + Qua mạng điện tử (dịch vụ công trực tuyến) |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Phụ lục 23 (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế; c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh; Số lượng hồ sơ: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Phòng Công Thương, thương nhân lưu 01 bộ; |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Phụ lục 23 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương). | Thông tư 57/2018/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. |
Nghị định 67/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
– Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. |
Số hồ sơ | 2.000181 | Lĩnh vực | Công nghiệp nhẹ |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |