THÔNG TƯ 01/2009/TT-BVHTTDL HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT TẠI VIỆT NAM VÀ ĐƯA TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT RA NƯỚC NGOÀI THEO NGHỊ ĐỊNH 11/2006/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH 72/2000/NĐ-CP DO BỘ VĂN HÓA – THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/03/2009

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số: 01/2009/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT TẠI VIỆT NAM VÀ ĐƯA TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2006/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VĂN HOÁ CÔNG CỘNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2000/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ, PHỔ BIẾN TÁC PHẨM RA NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 72/2000/ NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng,

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam, đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn cụ thể các nội dung sau đây:

a) Tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam quy định tại các Điều 18; điểm a, khoản 1, Điều 19; khoản 2, Điều 19; Điều 20 và khoản 1, Điều 21 của Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP  ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP);

b) Đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 2; điểm c, khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 72/2000/NĐ-CP).

2. Tổ chức, cá nhân muốn tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật nêu tại khoản 2, Điều 19 Nghị định số 11/2006/NĐ-CP  (sau đây gọi là người tổ chức triển lãm) nếu là tổ chức của Việt Nam phải có tư cách pháp nhân; nếu là cá nhân Việt Nam phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú; nếu là tổ chức nước ngoài phải là tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; nếu là cá nhân nước ngoài phải có hộ chiếu và thị thực nhập cảnh vào Việt Nam còn thời hạn.

3. Nhà nước khuyến khích các triển lãm sau đây:

a) Triển lãm nhằm giới thiệu với công chúng trong nước và quốc tế về bản sắc văn hoá các dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hoá của nhân loại; những tiến bộ, thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam; những tiến bộ về kinh tế, xã hội và khoa học công nghệ của thế giới.

b) Triển lãm của Việt Nam đưa ra nước ngoài; triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam phải theo quy định của nước sở tại, tôn trọng văn hoá của mỗi nước nhằm tăng cường quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam với các nước.

4. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài trưng bày triển lãm về Việt Nam tại nước ngoài mang danh nghĩa đại diện Việt Nam phải được sự đồng ý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Giải thích một số từ ngữ

a) Tác phẩm tạo hình quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 2 Nghị định số 72/2000/NĐ-CP bao gồm tác phẩm hội họa, tác phẩm đồ họa, tác phẩm điêu khắc.

b) Triển lãm mỹ thuật quy định tại Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/ NĐ-CP bao gồm triển lãm hội họa, đồ họa, điêu khắc, mỹ thuật ứng dụng, nghệ thuật sắp đặt.

c) Hiện vật, tài liệu triển lãm quy định tại khoản 1, Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP bao gồm tác phẩm, sản phẩm, vật phẩm, công cụ, văn bản, đĩa hình, catalogue thể hiện chủ đề, nội dung của triển lãm.

2. Cơ quan cấp giấy phép triển lãm và giấy chứng nhận đăng ký triển lãm

a) Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 72/2000/NĐ-CP và tại điểm a, khoản 1, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP (trừ triển lãm sách, báo).

b) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép triển lãm theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 19  và cấp giấy tiếp nhận đăng ký triển lãm theo quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm, thời hạn giấy phép triển lãm

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép (quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP) được cụ thể như sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu tại phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này;

– Đối với triển lãm mỹ thuật, phải có danh Mục tác phẩm ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12cm trở lên được dán trên giấy khổ A4, phía dưới ảnh tác phẩm ghi rõ tên tác phẩm, chất liệu, kích thước và có ký tên của người đề nghị cấp giấy phép. Nếu là đĩa hình phải đảm bảo chất lượng, hình ảnh tác phẩm rõ nét và nội dung ghi rõ như quy định đối với ảnh tác phẩm;

– Đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt, phải có văn bản hoặc đĩa hình trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm, ảnh chụp tác phẩm ở 3 góc khác nhau (chính diện, bên phải, bên trái), danh sách những người tham gia vào việc hình thành tác phẩm (nếu có);

– Đối với triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam, phải có thư mời của đối tác Việt Nam hoặc văn bản ký kết với đối tác Việt Nam về triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam;

– Triển lãm của tổ chức, cá nhân đưa từ nước ngoài vào trưng bày tại Việt Nam hoặc có sự kết hợp nội dung của nước ngoài với nội dung của Việt Nam theo thoả thuận hoặc ký kết giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải do tổ chức, cá nhân Việt Nam đề nghị cấp giấy phép triển lãm;

– Triển lãm của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trưng bày tại Việt Nam do tổ chức, cá nhân đứng tên tổ chức triển lãm đề nghị cấp giấy phép triển lãm.

b) Giấy phép triển lãm có giá trị trong thời hạn 12 tháng, đối với triển lãm cần thời gian chuẩn bị dài hơn thì thời hạn không quá 18 tháng. Quá các thời hạn đó mà không thực hiện triển lãm thì giấy phép không còn giá trị. Người tổ chức triển lãm muốn tiếp tục thực hiện triển lãm phải xin cấp lại giấy phép.

4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP)

Tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP phải gửi hồ sơ đăng ký triển lãm đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức triển lãm.

a) Hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đăng ký triển lãm theo mẫu tại phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này;

– Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài (nếu có);

– Đề cương nội dung, danh Mục tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm,

b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký triển lãm, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (theo mẫu tại phụ lục IV).

c) Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiếp nhận đăng ký triển lãm mà Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch không có ý kiến bằng văn bản thì người đăng ký triển lãm được thực hiện nội dung đã đăng ký theo quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP. Trường hợp thay đổi nội dung đã đăng ký thì người tổ chức triển lãm phải đăng ký lại.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này các phụ lục từ số I đến số IV gồm: mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm (phụ lục I), mẫu Giấy phép triển lãm (phụ lục II), mẫu Giấy đăng ký triển lãm (phụ lục III), mẫu Giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (phụ lục IV).

3. Trong quá trình thực hiện, tổ chức, cá nhân thấy vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, Điều chỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Toà án nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
– Các Tổng Cục, Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bộ VHTTDL;
– Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Website Chính phủ;
– Hồ sơ nội vụ;
– Lưu: VT, MTNATL (02), DD. 300.

BỘ TRƯỞNG

Hoàng Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM

Kính gửi:…… (Tên cơ quan cấp giấy phép) ……

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa)

……………………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ: ………………………………….

– Điện thoại:……………………………….

– GCMND (đối với cá nhân Việt Nam): Số……. ngày cấp…… nơi cấp……….

– Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………… nơi cấp …………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh: ……………………………

2. Người đại diện theo pháp Luật (đối với tổ chức)

– Họ và tên (viết chữ in hoa):………………………………………

– Năm sinh: …………/………../………..

– Quốc tịch:………………………………

– Chức danh:……………………………..

– GCMND: Số………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………….

– Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài):Số…………. ngày cấp…………… nơi cấp………… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:……………………………

3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:

– Tên triển lãm:…………………………

– Mục đích triển lãm:………………………

– Nội dung triển lãm:………………………………….

– Quy mô triển lãm:……………………………………

– Thời gian triển lãm: từ………………….đến…………………..

– Địa điểm triển lãm:……………………………………………..

– Quốc gia (đối với triển lãm đưa từ Việt Nam ra nước ngoài):……………..

– Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):…………………..

– Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):……………………..

4. Cam kết:

– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 72/2000/NĐ-CP , Quy chế ban hành theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp Luật liên quan khi tổ chức triển lãm.

–  Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm.

 

Các tài liệu kèm theo như quy định về Hồ sơ trong Nghị định 72/2000/NĐ-CP , Quy chế ban hành theo Nghị định số 11/2006/NĐ – CP và Thông tư số…../2008/TT – BVHTTDL ngày…./…./2008 của Bộ VHTTDL

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

 

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM

………………(1)……………….
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số:…………/GP………………..

………….., ngày…… tháng……. năm …….

GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM

– Căn cứ Thông tư số………/2008/TT-BVHTTDL, ngày……tháng…… năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.

– Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tại ……….…………………….. của ……(2)…………….. ngày …. tháng ……. năm……

……….(1)…….. cấp giấy phép triển lãm với các nội dung sau:

1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ……………

……………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………….………………

– Họ và tên người đại diện:…………………………………

– Năm sinh:…………/…………/………..

– Chức vụ:………………………………..

– Quốc tịch:………………………………

– GCMND: Số……………… ngày cấp ….……….. nơi cấp……………….

– Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số……………. ngày cấp ………… nơi cấp……… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: ……………….

2. Tên triển lãm:………………………………………………..

– Nội dung:………………………………….

– Quy mô:……………………………………

– Thời gian: từ………………….đến…………………..

– Địa điểm:……………………………………………………………

– Quốc gia (đối với triển lãm đưa từ Việt Nam ra nước ngoài):…………………

– Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo).

– Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo).

3. Những nội dung cần thiết khác (nếu có):……………………………

…………………………………………………………………………………

4. Giấy phép này có giá trị đến ngày ……….. tháng…… năm ………

 

Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

………….., ngày…… tháng……. năm …….

GIẤY ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Tỉnh, thành phố…………………

1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký triển lãm (viết chữ in hoa)

……………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………….

– Điện thoại:……………………………….

– GCMND (đối với cá nhân): Số………ngày cấp..…… nơi cấp…………

2. Người đại diện theo pháp Luật (đối với tổ chức)

– Họ và tên (viết chữ in hoa):………………………………………

– Năm sinh: …………/………../………..

– Chức danh:……………………………..

– GCMND: Số…………….ngày cấp..………… nơi cấp……………….

3. Nội dung đăng ký triển lãm:

– Tên triển lãm:………………………………………………….

– Mục đích triển lãm:……………………………………………

– Nội dung triển lãm:……………………………………………

– Quy mô triển lãm:…………………………………………….

– Thời gian triển lãm: từ………………….đến…………………..

– Địa điểm triển lãm:……………………………………………..

4. Cam kết:

– Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế ban hành theo Nghị định 11/2006/NĐ – CP và các văn bản pháp Luật liên quan khi tổ chức triển lãm.

– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký triển lãm.

 

Các tài liệu kèm theo như quy định về Hồ sơ trong Thông tư số…../2008/TT – BVHTTDL ngày…./…./2008 của Bộ VHTTDL:……………

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
Ký tên, đóng dấu (đối với tổ chức)

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…………
SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số:…………/CNĐK-VHTTDL

…….., ngày…… tháng……. năm …….

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM

– Căn cứ Thông tư số………/2008/TT-BVHTTDL, ngày……tháng…… năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.

– Căn cứ giấy đăng ký triển lãm của ……(1). ngày …. tháng …… năm…..

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố………………… cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm với các nội dung sau:

1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký (viết chữ in hoa):

………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………….………………

– Họ và tên người đại diện:…………………………………

– Năm sinh:…………/…………/………..

– Chức vụ:………………………………..

– GCMND: Số…………………. ngày cấp ….…………  nơi cấp…………

2. Tên triển lãm:………………………………………………..

– Nội dung:……………………………………………………..

– Quy mô:………………………………………………………

– Thời gian: từ………………….đến…………………………..

– Địa điểm:……………………………………………………………

3. Những nội dung cần thiết khác (nếu có):………………………….

…………………………………………………………………………………

4. Giấy chứng nhận đăng ký này có giá trị đến ngày…tháng…năm. ..

 

Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm.

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

THÔNG TƯ 01/2009/TT-BVHTTDL HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT TẠI VIỆT NAM VÀ ĐƯA TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT RA NƯỚC NGOÀI THEO NGHỊ ĐỊNH 11/2006/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH 72/2000/NĐ-CP DO BỘ VĂN HÓA – THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 01/2009/TT-BVHTTDL Ngày hiệu lực 08/03/2009
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 07/02/2009
Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo
Ngày ban hành 22/01/2009
Cơ quan ban hành Bộ văn hóa - thể thao và du lịch
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản