QUYẾT ĐỊNH 489/QĐ-TTG NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN 49-KL/TW VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ 11-CT/TW VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC, KHUYẾN TÀI, XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/04/2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 489/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 49-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 11-CT/TW NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA X VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC, KHUYẾN TÀI, XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Kết luận s 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Hội Khuyến học Việt Nam;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
– Lưu: VT, KGVX (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Vũ Đức Đam

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 49-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 11-CT/TW NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA X VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC, KHUYẾN TÀI, XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

Thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CU

1. Xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể để các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là các bộ, ngành, địa phương) tập trung chỉ đạo, phối hp với các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội thực hiện đồng bộ và hiệu quả Kết luận số 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập (sau đây viết tắt là Kết luận số 49-KL/TW và Chỉ thị số 11-CT/TW).

2. Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tích cực tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.

3. Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, công tác quản lý của các cấp chính quyền; sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và đồng bộ giữa các ngành, các cấp và cả hệ thống chính trị

a) Các bộ, ngành, địa phương phối hợp chặt chẽ với tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp tổ chức nghiên cứu, quán triệt, triển khai nội dung Chỉ thị số 11-CT/TW và Kết luận số 49-KL/TW trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội, hoàn thành trong quý II năm 2020.

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an lồng ghép chuyên đề về công tác khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập trong chương trình giáo dục chính trị tại các cơ sở giáo dục và đào tạo theo phạm vi quản lý.

c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) kiện toàn bộ phận chỉ đạo công tác xây dựng xã hội học tập ở địa phương theo hướng thiết thực, hiệu quả; tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập.

d) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020” và đề xuất định hướng, mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập giai đoạn tiếp theo, hoàn thành trong quý IV năm 2020.

2. Đẩy mạnh và đổi mới công tác thông tin, tuyên truyền

a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Tuyên giáo Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan truyền thông, báo chí, các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp về vai trò, vị trí quan trọng của công tác khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; về mục tiêu, quan điểm chỉ đạo, nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục trin khai công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập đã nêu trong Chỉ thị và Kết luận của Trung ương.

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW của Ban Bí thư.

c) Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam xây dựng các phóng sự, chuyên đề về những tập thể, cá nhân điển hình, tấm gương tự học, tự bi dưỡng thành tài, tích cực học tập sut đời, tham gia xây dựng xã hội học tập.

3. Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội

a) Đề nghị các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội nghề nghiệp và tổ chức xã hội tích cực tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; chủ động tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã hội hóa giáo dục; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.

b) Hội Khuyến học Việt Nam hướng dẫn Hội khuyến học các cấp phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có kế hoạch xây dựng các tổ chức khuyến học trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, lực lượng vũ trang trên phạm vi cả nước.

c) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện để công nhân, người lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng phù hợp với mong muốn của người lao động và điều kiện của doanh nghiệp; thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân và con em công nhân nghèo hiếu học.

4. Phát triển tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động và đa dạng các mô hình học tập, chú trọng đào tạo từ xa

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan:

– Rà soát, hoàn thiện quy chế kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

– Tăng cường hợp tác xây dựng, kết nối, chia sẻ tài nguyên giáo dục mở; Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế; xây dựng và mở rộng các kênh và công cụ học tập, chú trọng các hình thức, nội dung, chương trình, phương pháp học trực tuyến.

– Đẩy mạnh sự tham gia của các cơ sở giáo dục đại học trong việc xây dựng xã hội học tập, phát triển giáo dục mở, đào tạo từ xa, trực tuyến và kết hợp giữa trực tiếp với trực tuyến.

b) Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát, đánh giá về tổ chức và hoạt động của Hội khuyến học các cấp; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo điều kiện để Hội hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích, điều lệ và quy định của pháp luật.

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

– Rà soát, củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế giáo dục ngoài nhà trường, các thiết chế văn hóa ở cơ sở và bảo đảm các nguồn lực để các cơ sở, các thiết chế này hoạt động có hiệu quả, bền vững; đồng thời rà soát, củng cố và kiện toàn tổ chức, hoạt động của Hội khuyến học trên địa bàn.

– Tăng cường cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho việc đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc cung ứng các chương trình học tập thường xuyên, suốt đời cho mọi người.

d) Hội Khuyến học Việt Nam chỉ đạo Hội khuyến học các cấp củng cố, phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức Hội và hội viên để phát huy vai trò nòng cốt ca Hội trong sự nghiệp xây dựng và phát trin xã hội học tập.

5. Tiếp tục xóa mù chữ cho người lớn, thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và hướng dẫn thực hiện chương trình, tài liệu dạy học xóa mù chữ; hoàn thiện, nâng cấp phần mềm Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

b) Bộ Nội vụ chủ trì, phối hp với các bộ, ngành liên quan rà soát hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đẩy mạnh việc thực hiện bồi dưỡng theo vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.

c) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương mở rộng các hình thức giáo dục nghề nghiệp trong các doanh nghiệp, công ty, dạy nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa; chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho công nhân, người lao động.

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, cập nhật thông tin về người mù chữ trên Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bảo đảm đúng quy định pháp luật v kim tra công nhận đạt chun xóa mù chữ.

6. Đổi mới cơ chế tài chính, đẩy mạnh xã hội hóa công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng công dân học tập, đơn vị học tập và tỉnh, thành phố học tập

a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; nghiên cứu, đề xuất cơ chế miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp tham gia các hoạt động giáo dục thường xuyên, học tập suốt đời.

b) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan:

– Rà soát, đề xuất hoàn thiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; chính sách đào tạo tài năng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ trí thức và phát triển nhân tài cho đất nước.

– Nghiên cứu, đề xuất tiêu chí đơn vị học tập ở cấp huyện, cấp tỉnh, ở cơ quan, đơn vị và tiêu chí tỉnh học tập, thành phố học tập dành cho Việt Nam; đẩy mạnh việc xây dựng cộng đồng học tập cấp xã tại các địa phương.

c) Hội Khuyến học Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất tiêu chí công dân học tập; tiếp tục thực hiện Đề án đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 – 2030.

d) Các bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm:

– Rà soát quy định pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới nhằm hoàn thiện các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân được tiếp cận hoặc tạo ra những cơ hội học tập cho mọi người dân.

– Từng bước xây dựng mô hình đơn vị học tập trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xây dựng mô hình tỉnh học tập, thành phố học tập.

– Có chương trình, kế hoạch hỗ trợ công tác xóa mù chữ, bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện các mục tiêu xóa mù chữ theo Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập của địa phương.

7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành liên quan:

– Đẩy mạnh liên kết, trao đổi, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ xây dựng, phát triển và khai thác tài nguyên giáo dục mở và giáo dục từ xa, trực tuyến phù hợp với điều kiện Việt Nam.

– Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với các tổ chức quốc tế và các nước có nhiều kinh nghiệm về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, đặc biệt là các nước trong cộng đồng ASEAN.

– Hướng dẫn các cơ sở giáo dục mở rộng, tăng cường liên kết đào tạo với những cơ sở giáo dục của nước ngoài có uy tín, đồng thời quản lý chặt chẽ chất lượng đào tạo.

– Huy động đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

– Tăng cường phối hợp với các cơ quan tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong việc huy động các ngun lực tài chính hợp pháp để tổ chức các chương trình, hoạt động nhằm tạo ra các cơ hội học tập cho mọi người.

– Chủ động đăng ký hoặc lựa chọn và đề xuất các thành phố trực thuộc tham gia mạng lưới “Thành phố học tập” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) điều hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao:

a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện các nội dung được phân công tại Kế hoạch này trong quý II năm 2020, gắn với Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch thực hiện của bộ, cơ quan, địa phương mình.

c) Sơ kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch gắn với việc đánh giá kết quả công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan, đơn vị.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hp với các bộ, cơ quan, địa phương theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai và kiến nghị, đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện Kế hoạch đồng bộ, hiệu quả.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cn sửa đổi, bổ sung những nội dung thuộc Kế hoạch, các bộ, cơ quan, địa phương chủ động đề xuất, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Cấp trình

Thời gian hoàn thành

1

Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 – 2030” Bộ Giáo dục và Đào tạo Các bộ, ngành liên quan

Thủ tướng Chính phủ

Quý II năm 2021

2

Đề án “Xây dựng nguồn tài nguyên giáo dục mở, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của mọi người” Bộ Giáo dục và Đào tạo Các bộ, ngành liên quan

Thủ tướng Chính phủ

Quý IV năm 2021

3

Đề án “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021 – 2030”. Hội Khuyến học Việt Nam Các bộ, ngành liên quan

Thủ tướng Chính phủ

Quý IV năm 2021

4

Quy chế kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Bộ Giáo dục và Đào tạo Các bộ, ngành liên quan

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quý I năm 2023

5

Hệ thống dữ liệu và chuyên trang về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập Bộ Giáo dục và Đào tạo Các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quý IV năm 2022

6

Kế hoạch củng cố, phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống cơ sở giáo dục thường xuyên tại địa phương Ủy ban nhân dân các tỉnh Các bộ, ngành liên quan

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh

Quý I năm 2021

7

Chương trình, kế hoạch hỗ trợ công tác xóa mù chữ Ủy ban nhân dân các tỉnh Các bộ, ngành liên quan

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh

Quý IV năm 2021

8

Quy định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức xã hội, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng cho công nhân, người lao động. Ủy ban nhân dân các tỉnh Các bộ, ngành liên quan

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh

Quý IV năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH 489/QĐ-TTG NĂM 2020 VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN 49-KL/TW VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ 11-CT/TW VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC, KHUYẾN TÀI, XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 489/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 08/04/2020
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giáo dục - đào tạo
Ngày ban hành 08/04/2020
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản