Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Thủ tục | Sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông | |
Trình tự thực hiện | Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp đã được cấp phép phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép gửi hồ sơ về Cục Viễn thông khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
+ Thay đổi tên doanh nghiệp được cấp phép theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; + Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ, nhu cầu sử dụng tài nguyên viễn thông đã được cấp phép. + Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có. + Ngừng cung cấp một số dịch vụ viễn thông đã được cấp phép. – Cục Viễn thông tiếp nhận, xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. – Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và xét cấp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép cho doanh nghiệp. – Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung biết. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông
– Qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016); b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13) c) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016); b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. c) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung đối với phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối với dịch vụ dự kiến cung cấp mới theo Mẫu số 04 và Mẫu số 05 Phụ lục Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. 3. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản gốc và 02 bộ bản sao) |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | – Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
– Cục Viễn thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. | |
Lệ phí | – Mức thu 500.000VNĐ/giấy theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. | Thông tư số 03/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu số 02).
– Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo (Mẫu số 06). |
Nghị định số 81/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Doanh nghiệp được xét cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên điều kiện cấp phép tương ứng tại Điều 23a Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; – Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; – Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; – Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại dịch vụ viễn thông; – Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp phép kinh doanh dịch vụ Viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. |
Số hồ sơ | 1.004315 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |