Thủ tục Kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đấy công cộng
Thủ tục | Kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đấy công cộng | |
Trình tự thực hiện | – Lập hồ sơ kiểm định: doanh nghiệp thực hiện lập hồ sơ kiểm định (yêu cầu hồ sơ phải đầy đủ, chính xác thông tin về các trạm gốc của tất cả các doanh nghiệp tại vị trí đề nghị kiểm định).
– Tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định; – Tổ chức kiểm định báo phí kiểm định cho doanh nghiệp, Doanh nghiệp nộp phí kiểm định; – Tổ chức kiểm định có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm định và thông báo kế hoạch kiểm định cho doanh nghiệp – Đo kiểm và cấp Giấy Chứng nhận: + Đo kiểm tại vị trí lắp đặt: Tổ chức kiểm định thực hiện việc đo kiểm, các doanh nghiệp có trạm gốc tại vị trí đề nghị kiểm định phải có mặt tại vị trí đó trong quá trình kiểm định + Đánh giá và cấp Giấy Chứng nhận: trong trường hợp phù hợp quy chuẩn thì cấp Giấy Chứng nhận, không phù hợp thì Tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp khắc phục và thực hiện lại từ đầu. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại Cục Viễn thông
– Qua đường Bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Đơn đề nghị kiểm định (theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT); – Báo cáo về sự thay đổi của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (đối với trường hợp kiểm định bất thường quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT); – Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định lần đầu tiên). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Viễn thông |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy Chứng nhận kiểm định | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị kiểm định theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT | Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23/11/2009; – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; – Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; – Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện; – Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”; – Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng; – Thông tư số 12/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 ban hành “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”; – Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 ban hành quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng. – Thông tư số 184/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện. |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |