Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần

 

Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung  nội dung Giấy phép sử dụng băng tần 
Trình tự thực hiện – Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các cơ quan phối hợp do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền (Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện).
– Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần như sau:
+ Đối với trường hợp đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp mới trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông; gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Không áp dụng quy định này khi trong Quy định về đấu giá, thi tuyển có quy định riêng.
+ Đối với trường hợp cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức,doanh nghiệp trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc.
+ Tổ chức,doanh nghiệp căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại Cục Tần số vô tuyến điện hoặc qua bưu điện, hoặc qua phương tiện điện tử.
Cách thức thực hiện – Trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện; hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các cơ quan phối hợp do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền (Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện);
– Hoặc qua hệ thống bưu chính;
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Thành phần hồ sơ :
a. Hồ sơ cấp mới gồm:
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp đã thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần và được cấp Giấy phép sử dụng băng tần sau khi đã được cấp giấy phép viễn thông có liên quan.
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp được xét cấp giấy phép theo hình thức cấp giấy phép trực tiếp, hồ sơ gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Bản sao giấy phép viễn thông có liên quan.
b. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
– Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Bản sao giấy phép viễn thông có liên quan (nếu giấy phép viễn thông được cấp trước đây có thay đổi).
c. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
– Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết – Đối với trường hợp đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp mới trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông; gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Đối với trường hợp cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện Bộ Thông tin và Truyền thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép sử dụng băng tần
Lệ phí Lệ phí cấp giấy phép và Phí sử dụng tần số theo quy định của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện 1. Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
– Đối với trường hợp cấp phép bằng phương thức trực tiếp:
+ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
+ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình.
+ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện.
+ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
+ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
– Đối với trường hợp đấu giá:
+ Thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện
2. Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
– Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
– Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
– Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
3. Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
– Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
– Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
– Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các Điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
Cơ sở pháp lý Luật tần số vô tuyến điện;

Luật viễn thông;

– Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;

– Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.

 

Số hồ sơ 1.004057 Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.