Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không phải thực hiện việc phối hợp, đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) và Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU)
Thủ tục | Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không phải thực hiện việc phối hợp, đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) và Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU) | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lập 02 bộ hồ sơ và gửi Cục Tần số vô tuyến điện – Bộ Thông tin và Truyền thông. – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. – Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của tổ chức, cá nhân, Cục Tần số vô tuyến điện gửi văn bản kèm theo hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện. – Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện các công việc sau: + Phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện với các Nhà chức trách hàng không quốc tế, Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế. + Phối hợp với tổ chức, cá nhân triển khai phát, thu thử tần số vô tuyến điện khi cần thiết, trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Tần số vô tuyến điện. Cục Tần số vô tuyến điện có ý kiến về việc phát, thu thử trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu phát, thu thử của Cục Hàng không Việt Nam. + Gửi văn bản thông báo cho Cục Tần số vô tuyến điện về kết quả phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện bao gồm cả trường hợp phối hợp thành công và không thành công. Trường hợp phối hợp thành công, trong thông báo bao gồm thông tin về các tần số phối hợp thành công kèm theo nhận dạng của đài vô tuyến điện. Trường hợp từ chối phối hợp và đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gửi Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Tần số vô tuyến điện. Trường hợp việc ấn định tần số vô tuyến điện và phối hợp tần số trong nước là khả thi, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Hàng không Việt Nam về kết quả phối hợp quốc tế thành công với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế. Trường hợp việc ấn định tần số vô tuyến điện và phối hợp tần số trong nước không khả thi, trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Hàng không Việt Nam về kết quả phối hợp quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, gửi Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện lại việc phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện theo quy trình quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 của Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện: Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối, gửi tổ chức, cá nhân trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về kết quả việc phối hợp quốc tế không thành công hoặc công văn từ chối phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện của Cục Hàng không Việt Nam. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại Cục Tần số VTĐ – Thông qua hệ thống bưu chính – Qua phương tiện điện tử |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012) – Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 53 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp không phải thực hiện lại việc phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép | |
Lệ phí | – Lệ phí cấp giấy phép.
– Phí sử dụng tần số. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012) | Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Phải thực hiện việc phối hợp, đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) và Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU). | |
Cơ sở pháp lý | – Luật tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; – Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 06 năm 2006; – Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012 hướng dẫn việc quản lý, cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không – Thông tư 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện. |
Số hồ sơ | 1.004426 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.