Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
Thủ tục | Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các cơ quan phối hợp do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền (Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện). – Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép: + Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. + Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt. + Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại. – Tổ chức, doanh nghiệp căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện; hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các cơ quan phối hợp do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền (Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện); – Hoặc qua hệ thống bưu chính; – Hoặc qua Hệ thống Đăng ký – Cấp giấy phép qua mạng trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số VTĐ (www.cuctanso.vn và www.rfd.gov.vn) |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình: a. Đối với tổ chức là cơ quan báo chí: – Hồ sơ cấp mới gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Bản sao giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương). – Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Bản sao giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình đối với nội dung kênh chương trình phát sóng nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi (không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình của trung ương). – Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu). b. Đối với tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình: – Hồ sơ cấp mới gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông (loại hình mạng: mạng viễn thông cố định mặt đất); + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng. – Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông (loại hình mạng: mạng viễn thông cố định mặt đất) nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi; + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình được phép phát sóng (nếu giấy chứng nhận được cấp trước đây có thay đổi). – Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu). c. Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí phát lại các chương trình phát thanh, phát lại các chương trình truyền hình quảng bá: – Hồ sơ cấp mới gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc phát chương trình phát thanh 9neeu rõ tên chương trình được phát), phát lại chương trình truyền hình của địa phương mình (nêu rõ tên chương trình được phát lại); + Hoặc văn bản đồng ý của Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử – Bộ thông tin và Truyền thông đối với việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương khác (không áp dụng đối với việc phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương). – Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. – Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: + Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; + Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu). 2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện). | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện | |
Lệ phí | + Lệ phí cấp giấy phép
+ Phí sử dụng tần số |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với thiết bị phát thanh truyền hình) theo mẫu 1d ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện + Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm; + Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình. + Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật. + Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện. + Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. + Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toán, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. + Có chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với người khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư. – Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện: + Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; + Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày; + Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm. – Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện: + Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực; + Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; + Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các Điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật tần số vô tuyến điện;
– Luật báo chí; – Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện; – Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện. |
Số hồ sơ | 1.003831 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.