Thủ tục Cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng

 

Thủ tục Cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng
Trình tự thực hiện – Doanh nghiệp có nhu cầu cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).
– Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành tổ chức thẩm định, cấp quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Cách thức thực hiện – Trực tiếp.
– Qua hệ thống bưu chính.
– Qua mạng Internet.
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản cho mỗi trò chơi bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, kèm theo cam kết của doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 34 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.
2. Giấy tờ chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam (bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực chứng nhận bản quyền hợp pháp và văn bản thỏa thuận cho doanh nghiệp được phát hành trò chơi điện tử tại Việt Nam. Giấy tờ chứng nhận và văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
3. Mô tả chi tiết nội dung, kịch bản trò chơi điện tử bao gồm các thông tin sau đây:
a) Tên, nguồn gốc, xuất xứ của trò chơi điện tử;
b) Chi tiết kịch bản, nội dung trò chơi; hệ thống nhân vật, hệ thống nhiệm vụ, bản đồ (sơ đồ); hệ thống vật phẩm ảo, đơn vị ảo, dịch vụ, điểm thưởng; hoạt động tương tác, hoạt động đối kháng giữa các nhân vật với nhau; hình thức thu phí, phiên bản phát hành;
c) Phương pháp và kết quả phân loại trò chơi điện tử theo độ tuổi của doanh nghiệp.
4. Phương án kỹ thuật bao gồm các nội dung sau đây:
a) Địa chỉ cụ thể nơi đặt hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ và tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ (trong trường hợp thuê chỗ đặt máy chủ);
b) Mô tả chi tiết hệ thống quản lý thông tin cá nhân người chơi đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 Điều 32c Nghị định 27/2018/NĐ-CP.
5. Thiết bị ghi lại các hình ảnh, hoạt động, âm thanh đặc trưng trong trò chơi: hình ảnh một số tuyến nhân vật, hình ảnh một số vật phẩm, đồ trang bị cho nhân vật; hình ảnh, hoạt động nhân vật đang làm nhiệm vụ chủ yếu ở 5 cấp độ cao nhất (nếu có); hoạt động đối kháng đặc trưng giữa các nhân vật với nhau.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện Bộ Thông tin và Truyền thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định phê duyệt nội dung kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng
Lệ phí Mức thu phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng: 5.000.000 đồng/hồ sơ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 trên mạng (Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP) Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Doanh nghiệp được cấp quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử còn thời hạn tối thiểu 01 năm;
2. Nội dung, kịch bản trò chơi điện tử không vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP; không có các hình ảnh, âm thanh miêu tả hành động giết người, tra tấn người tàn ác, rùng rợn, kích động bạo lực, thú tính, làm đứt, rời các bộ phận trên cơ thể người, máu me ghê sợ, khiêu dâm, dung tục, vô luân, trái với truyền thống đạo đức, văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc, xuyên tạc, phá hoại truyền thống lịch sử, vi phạm chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ, kích động tự tử, sử dụng ma túy, uống rượu, hút thuốc, đánh bạc, khủng bố, ngược đãi, xâm hại, buôn bán, phụ nữ, trẻ em và các hành vi có hại hoặc bị cấm khác.
3. Trò chơi điện tử có kết quả phân loại theo độ tuổi phù hợp với nội dung, kịch bản trò chơi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 31a Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.
4. Có biện pháp quản lý thông tin tài khoản của người chơi đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống quản lý thông tin cá nhân của người chơi;
b) Kết nối trực tiếp đồng bộ với hệ thống thanh toán dịch vụ trò chơi chung của doanh nghiệp;
c) Lưu trữ đầy đủ, cập nhật liên tục, chính xác thông tin về quá trình sử dụng dịch vụ của người chơi bao gồm: tên tài khoản, thời gian sử dụng dịch vụ, các thông tin có liên quan đến việc sở hữu vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng của người chơi.
Cơ sở pháp lý – Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
– Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

– Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
– Thông tư 290/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nộỉ dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng.

 

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.