THÔNG TƯ 28/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM 152+080 QUỐC LỘ 1, TỈNH BẮC NINH DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/04/2016

BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 28/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM152+080 QUỐC LỘ 1, TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí s 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km 152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bc Ninh như sau:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tlà Thông tư số 159/2013/TT-BTC).

Điều 2. Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đưng bộ trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Điều 3. Chứng từ thu phí

Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC .

Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được

1. Phí sử dụnđườnbộ trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh được thu, nộp, qun lý và sử dụntheo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTCTổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các Khoản thuế theo quy định được xác định là Khoản tiền hoàn vn theo phương án tài chính của Hợp đng BOT Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bc Giang.

2. Đơn vị được Bộ Giao thônvận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm:

a) Tổ chức các Điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người Điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;

b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng; đường bộ theo quy định;

c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tng cục Đường bộ Việt Nam.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2016. Thời gian bt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ Điều kiện sau:

a) Dự án đu tư xây dựng công trình cải tạo, nâncấp quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;

b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.

2. Các bên tham gia ký kết Hợp đồng BOT Dự án đu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cp quốc lộ 1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang thực hiện Điều chỉnh Hợp đng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngà25/5/2006 của Bộ Tài chính hướndẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư s 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hànhóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đi, bổ sung (nếu có).

4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thônvận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đườnbộ tại trạm thu phí tại Km152+080 quốc lộ 1, tỉnh Bắc Ninh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mc, đ nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dn b sung./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng 
Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Ki
m sát nhân dân tối cao;
– T
òa án nhân dân tối cao;
– Ki
m toán nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, 
cơ quan thuộc Chính ph;
– Cơ quan Trun
ương của các đoàn thể;
– 
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– S
ở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh;
– Công báo;
– 
Website chính phủ;
– Cục Ki
m tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công ty cổ phần Đầu tư BOT Hà Nội – Bắc Gian
g;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– 
Website Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM152+080 QUỐC LỘ 1, TỈNH BẮC NINH

(Kèm theo Thông tư s 28/2016/TT-BTC ngà22/02/2016 của Bộ Tài chính)

Số TT

Phương tiện chịu phí đưng bộ

Mệnh giá (đồng/vé)

Vé lưt

Vé tháng

Vé quý

1

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng

35.000

1.050.000

2.835.000

2

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tn

50.000

1.500.000

4.050.000

3

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

75.000

2.250.000

6.075.000

4

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

140.000

4.200.000

11.340.000

5

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

200.000

6.000.000

16.200.000

Ghi chú:

– Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thm quyền cấp.

– Đi với việc áp dụng mức thu phí đi với xe chở hàng bng Container (bao gm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.

THÔNG TƯ 28/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM 152+080 QUỐC LỘ 1, TỈNH BẮC NINH DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 28/2016/TT-BTC Ngày hiệu lực 08/04/2016
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 15/03/2016
Lĩnh vực Phí- lệ phí
Ngày ban hành 22/02/2016
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản