Thủ tục Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
Thủ tục | Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | 1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền, 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ. 2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình. 3. Cấp giấy công nhận Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục XII Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết, trong đó nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép – Qua hệ thống bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ gồm: – Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam của thuê bao; – Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 52b Nghị định 170/2013/NĐ-CP; – Kế hoạch sử dụng chứng thư số nước ngoài, trong đó bao gồm các giao dịch điện tử và đối tượng được giao dịch có sử dụng chứng thư số nước ngoài được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam; – Bản sao hợp lệ hợp đồng và các điều khoản cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số giữa thuê bao và tổ chức cấp chứng thư số được thuê bao đề nghị chấp nhận tại Việt Nam; – Bản cam kết của thuê bao chịu trách nhiệm về độ tin cậy của chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam; – Bản cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. 2. Số lượng hồ sơ: 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao). |
|
Thời hạn giải quyết | 60 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Thông tin và Truyền thông | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.