Hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí, nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập
Thủ tục | Hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí, nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị làm thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí, nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập.
– Bước 2: Kiểm tra hồ sơ (trường hợp có nghi vấn với chứng từ bản chụp, Chi cục Hải quan yêu cầu doanh nghiệp xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu); giám sát bơm xăng dầu, hóa chất, khí, nguyên liệu và lấy mẫu để kiểm tra nhà nước về chất lượng (trường hợp thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng); tính thuế, thu thuế; thông quan lô hàng. – Bước 3: Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế trước khi đưa xăng dầu, hóa chất, khí, nguyên liệu nhập khẩu vào sử dụng; xăng dầu, hóa chất, khí vào bảo quản. |
|
Cách thức thực hiện | Thủ công (nộp hồ sơ giấy theo quy định) hoặc điện tử | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: – Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC; – Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp; – Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển (trừ hàng hóa xuất khẩu, tái xuất cho đối tượng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ; khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 35 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016 của Chính phủ): 01 bản chụp; – Giấy đăng ký giám định lượng, Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng: 01 bản chụp; – Hợp đồng mua hàng hóa nhập khẩu (đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất): 01 bản chụp; – Trường hợp người khai hải quan làm thủ tục lần đầu tại Chi cục Hải quan thì nộp thêm các giấy tờ sau (trừ trường hợp cung ứng – tái xuất, xuất khẩu hàng hóa cho đối tượng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 35 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 35 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP): + Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu: 01 bản chụp; + Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu khí hoặc văn bản có giá trị tương đương: 01 bản chụp; + Bản hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp; + Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có Giấy phép nhập khẩu: 01 bản chính Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi các chứng từ quy định tại điểm d, g, h trên đây dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. Trường hợp một lô hàng phải khai trên nhiều tờ khai hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc nhiều loại hình, có chung vận tải đơn, hoá đơn, khai trên nhiều tờ khai theo từng loại hình hàng hóa nhập khẩu tại một Chi ục Hải quan thì người khai hải quan chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ hải quan (trong trường hợp nộp hồ sơ giấy cho cơ quan hải quan); các tờ khai sau khi ghi rõ “chung chứng từ với tờ khai số…..ngày…” vào ô “Phần ghi chú”. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ (căn cứ Thông báo kết quả giám định về lượng, Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng, Chứng thư giám định về chủng loại hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm của Thương nhân) chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | – Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu và Thương nhân sản xuất xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
– Thương nhân kinh doanh khí đầu mối được phép xuất nhập khẩu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, quá cảnh, chuyển cảng khí theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và quy định của Bộ Công Thương; – Thương nhân xuất nhập khẩu hóa chất; – Đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan – Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Xác nhận thông quan. | |
Lệ phí | 20.000 vnđ. | – Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
– Mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
– Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Đảm bảo nguyên trạng đối với xăng dầu, hóa chất, khí nhập khẩu (bao gồm cả cũ và mới – nếu có) trong thời gian chờ Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng của lô hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 69/2016/TT-BTC.
– Trường hợp cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng xăng dầu, hóa chất, khí nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu nhập khẩu, Thương nhân chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 69/2016/TT-BTC. – Thực hiện quyết định xử lý vi phạm của cơ quan hải quan theo quy định (nếu có). |
– Thông tư số 69/2016/TT-BTC
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Hải quan số 54/2014/QH13
– Nghị định 08/2015/NĐ-CP – Thông tư số 38/2015/TT-BTC – Thông tư số 172/2010/TT-BTC – Thông tư số 69/2016/TT-BTC |
Lệ phí của thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC.
Số hồ sơ | 2.000012 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |