THÔNG TƯ 08/2015/TT-BKHĐT HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ DO BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 12/11/2015

B KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 08/2015/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2015

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật thđua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đi, bổ sung một s điu ca Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn c Nghị định s 42/2010/NĐ-CP ngà15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sa đi, bổ sung một s điều ca Luật thi đua, khen thưng;

Căn cứ Nghị định s 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định s 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành một s điu của Luật thi đua, khen thưng và Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngà01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưng năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phâloại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị đnh số 116/2008/NĐ-CP ny 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đu tư;

Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đu tư như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thôntư này hướng dn về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Kế hoạch và Đầu tư bao gồm: Đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, tiêu chun khen thưng; hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua; thm quyn quyết định, trao tặng; thủ tục đề nghị xét khen thưởng; thẩm quyền thành lập, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đng Thi đua – Khen thưng; Hội đng sáng kiến các cp; quỹ thi đua, khen thưởng và xử lý các vi phạm về thi đua, khen thưởng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng thi đua

Tập thể, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hợp đồng lao động từ một năm trở lên được đóng bảo him xã hội đang công tác tại B Kế hoạch và Đtư (sau đây viết tt là Bộ), Sở Kế hoch và Đầu tư (sau đây viết tlà Sở), Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).

2. Đối tượng khen thưởng

a) Các đi tượng quy định tại kho1 Điu này;

b) Tập th, cá nhân có nhiều thành tích đóng góp trong sự nghiệp xây dựng và phát trin ngành Kế hoạch và Đu tư.

Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng

1. Mục tiêu thi đua thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.

2. Nguyên tc thi đua, khen thưng thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sđổi, bổ sung mộsố điều ca Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 ca Chính phủ quđịnh chi tiết thi hành Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưng năm 2013 (sau đây viết tt là Thông tư số 07/2014/TT-BNV).

Chương II

DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT

Mục 1. PHONG TRÀO THI ĐUA, DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua

1. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.

2. Khi tổ chức các phong trào thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt), các đơn vị trong Ngành xây dựng kế hoạch, báo cáo Hội đông Thi đua – Khen tng Bộ.

Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua

1. Khi thi đua được tổ chức, phân chia trên cơ sở la chọn các đơn vị trong Ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đng hoặc gn về mặt địa lý để đảm bo tính hp lý trong hoạt động thi đua và bình xét khen thưởng. Khối thi đua ngành Kế hoạch và Đầu tư được phân chia như sau:

a) Các đơn vị thuộc Bộ gồm 04 khi (phụ lục số 3);

b) Các Sở gồm 09 khối (phụ lục số 4);

c) Các Ban Quản lý gồm 09 khối (phụ lục s 5);

d) Các đơn vị thuộc Tng cục Thống kê gm 04 khối (phụ lục số 6);

đ) Các Cục Thống kê gồm 10 khối (phụ lục số 7).

2. Hoạt động của khối thi đua

a) Hàng năm, tổ chức ký giao ước thi đua; xây dựng các tiêu chí thi đua cụ th; bu khối trưởng, khối phó; bình chọn, suy tôn các đơn vị tiêu biu đề nghị khen thưng;

b) Trưởng khối thi đua chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạđộng của khối; chủ trì, phi hợp tổ chức  kết, tng kết phong trào thi đua; trao đổi kinh nghiệm, tuyên truyền, ph biến các mô hình mới, các đin hình tiên tiến tronkhối.

Điều 6. Danh hiệu thi đua

1. Đi với tập th gm: “Tập thể lao động tiên tiến”; “Tập thể lao động xuất sc”; “Cờ thi đua cp bộ”; “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng một lần vào dịp tng kết năm.

2. Đi với cá nhân gm: “Lao động tiên tiến”; “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; “Chiến sĩ thi đua cấp bộ; “Chiến sĩ thi đua toàn quc” được xét tặng một lần vào dịp tng kết năm.

3. Tặng, thưởncác danh hiệu thi đua:

a ) Các tập th, cá nhân thuộc Bộ được tặng các danh hiệu thi đua quy định tại kho1, khon 2 Điu này;

b) Các Sở, Ban Quản lý được tặng, danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” và được bình xét theo khối thi đua.

Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân

1. Danh hiệu “‘Lao động tiên tiến” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2014/NĐ-CP). Trong đó, tiêu chun hoàn thành tốt nhiệm vụ được dựa trên kết quả đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quđịnh ca Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, cônchức, viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định s 56/2015/NĐ-CP).

2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. Tronđó, tiêu chun hoàn thành xuất sc nhiệm vụ được dựa trên kết quả đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Nghị định s 56/201 5/NĐ-CP.

Tỷ lệ bình bầu không quá 15% tng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 07/2014/TT-BNV); tỷ lệ bình bu cnh đo là 30% trên tổng số lãnh đạo. Nếu số dư quá bán được bầu thêm một.

3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” được xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sunmột số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định s 42/2010/NĐ-CP).

4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàquốc” được xét tặng cho cá nhân đạt tiêu chun quy định tại Điều 3 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP.

Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể

1. Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chun quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

2. Danh hiệu Tập thể lao động xuất sc” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

3. Danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

a) Số lượng, quy định chung:

Khối các đơn vị thuộc Bộ: 09 cờ

Khối các S09 cờ

Khối các Ban Quản lý: 09 cờ

Khối các Cục Thống kê: 10 cờ

Khối các đơn vị thuộc Tng cục Thng kê: 04 cờ

b) Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác hànnăm, Bộ trưởng xem xét, quyết định số lượncụ thể trên cơ sở đ nghị của Hội đng Thi đua – Khen tng Bộ.

4. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.

Mục 2. HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Điều 9. Các loại hình khen thưởng

Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.

Điều 10. Hình thức khen thưởng

1. Hình thức khen thưởng thuộc thm quyền của Bộ trưởng

a) Bng khen của Bộ trưởng;

b) Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”; Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam”.

2. Hình thức khen thưởng của thủ trưởng đơn vị phân cấp: Giy khen.

3. Áp dụncác hình thức khen thưởng

a) Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này (đơn vị khônphân cấp); khoản 1, khoản 2 Điều này (đơn vị phân cấp);

b) Các Sở, Ban Quản lý thực hiện theo quđịnh tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Tiêu chuẩn khen thưởng

1. Bằng khen của Bộ trưởng

a) Tặng cho cá nhân đạt một troncác tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP. Đi với trường hợp trước khi nghỉ hưu luôn hoàn thành nhiệm vụ nhưng chưa được tng “Bằng khen của Bộ trưởng” trong quá trình công tác, có thể được xem xét, đề nghị khen thưởng;

b) Xét tặncho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm 2 khoản 39 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.

2. Số lượng, bình xét

a) Các đơn vị thuộc Bộ do Hội đng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định;

b) Các SởBan Quản  tính theo tỷ lệ là 05 phòng (ban, cp tương đương) được bình xét 01 phòng (ban, cp tương đương) và 30 cá nhân được bình xét 01 cá nhân. Nếu số dư quá bán được bình xét thêm 01;

c) Khối thi đua:

Khối có dưới 6 đơn vị bình xét 01 bng khen;

Khối có từ 06 – 09 đơn vị bình xét 02 bng khen;

Khối có từ 10 đơvị trở lên bình xét 03 bng khen.

3. Kỷ niệm chương

a) Kỷ niệm chương “vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BKHĐT ngày 19/10/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thống kê Việt Nam” thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyếđịnh số 768/QĐ-BKHĐT ngày 17/6/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Giấy khen của th trưng các đơn vị phân cấp thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 42 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.

Mục 3. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT

Điều 12. Nguyên tắc bình xét

1. Việc xét khen thưởng được tiến hành khi tng kết 01 năm công tác, một cuộc vận động, một đt thi đua theo chuyên đ, một cuộc tng Điều tra hoặc khi phát hiện gương người tốt, việc tt.

2. Đơn vị thành lập có thời gian hoạđộng từ 12 tháng trở lên thì được xem xét bình bầu danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”.

3Việc họp xét khen thưng được tiến hành khi có từ 80% trở lên tng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hoặc thành viên Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của đơn vị.

4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ s” được bỏ phiếu kín và có tỷ lệ trên 70% số phiếu bầu.

5. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” và các danh hiệu vinh dự Nhà nước phải được Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xét, bỏ phiếu kín và có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tng số thành viên của Hội đồng. Nếu thành viên Hội đồng vng mặt thì lấy ý kiến bằng phiếu bầu.

6. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” chỉ tiến hành bình xét khi cá nhân đã có quyết định cônnhận sáng kiến, đề tài khoa học của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở hoặc Hội đồng sáng kiến cbộ.

Điều 13. Phương pháp bình xét

1. Đi với các đơn vị không phân cấp tổ chức họp, bình xét tại đơn vị và trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.

2. Đi với các đơn vị phân cấp tổ chức họp, bình xét tại đơn vị, sau đó thủ trưng đơn vị xem xét, quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền và trình Hội đồng Thđua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp Bộ và cấp Nhà nước. Đi với Tng cục Thống kê, việc bình xétkhen thưởng được thực hiện theo quy định của ngành Thống kê.

3. Đối với lãnh đạo Bộ do Ban Cán sự Đảng, và Bộ trưởng xem xét, quyết định.

4. Đi với thủ trưng các đơn vị thuộc Bộ do Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.

5. Đối vi các Sở, Ban Qun lý, khối thi đua tổ chức họp, bình xét và trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.

Chương III

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng

1. Bộ trưng quyết định tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng: “Tập thể lao động tiên tiến”, Tập thể lao động xuất sc”, “Cờ thi đua cấp bộLao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ; “Bng khen của Bộ trưởng”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thng kê Việt Nam”.

2. Thủ trưởng các đơn vị phân cấp thuộc Bộ quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ s” và hình thức “Giấy khen”.

Điều 15. Tổ chức trao thưởng

1. Nghi thức trao thưởng thực hiện theo quđịnh tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ về tổ chức ngày kỷ niệm, nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.

2. Trường hp tổ chức đón nhận riêng, đơn vị trình Bộ trưởng phê duyệt và phi hợp với Vụ Thi đua – Khen thưởng t chức trao tặng đúng nghi thức quy định.

Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng

1. Quy định chung về trình khen thưởng thực hiện theo Điều 53 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngà27/4/2012 của Chính ph sa đi, bổ sung một số điều ca Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).

2. Cp trình khen thưởng

a) Bộ trưởng trình Thủ tưng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 47 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;

b) Các đơn vị thuộc Bộ:

Thủ trưởng đơn vị không phân cấp trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho tập th, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;

Thủ trưởng đơn vị phân cấp trình Hội đng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng, thuộc thẩm quyền Bộ tởng và cấp Nhà nước cho tập th, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;

Cục Đầu tư nước ngoài là đầu mi trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xétquyết định khen thưởng cho các cá nhân thuộc Bộ đang công tác theo nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.

c) Các Sở, Ban Quản lý trình Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng “Bng khen của Bộ trưởng” cho phòng, ban, cấp tương đương và cá nhân thuộc đơn vị quản lý;

d) Trưởng khối thi đua trình Hội đồng Thđua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng khen ca Bộ trưởng” cho các thành viên tronkhối;

đ) Khen ngoài Ngành và khen đối ngoại do các đơn vị trong Ngành có liên quan lập hồ sơ trình Hội đồng; Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Đi với các đơn vị thuộc Bộ

a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mu số 1a);

b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mu số 1b);

c) Báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân đề nghị khen thưởng:

Khen thưởng cấp bộ 01 bản (Tập th Mu số 01, cá nhân Mu số 02 ban nh kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” phải có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học;

Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ 03 bản (Tập th Mu số 01, cá nhân Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP);

Khen thưởng của Chủ tịch nước 04 bản báo cáo thành tích (Tập thể Mu số 01, cá nhân Mu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).

2. Đối với các Sở, Ban Quản lý

a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởn(01 bản, Mẫu số 1a);

b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mẫu số 1b);

c) Báo cáo thành tích của tập th (phòng, ban và cấp tương đương) và cá nhân đề nghị khen thưởng 01 bản (Tập th Mu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với Giám đốc Sở, Trưởng Ban Qun lý phi có xác nhận của UBND cấp tỉnh.

3. Đối với khối thi đua

a) Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (01 bản, Mu số 1a);

b) Trích Biên bản họp bình xét khen thưởng (01 bản, Mu số 1b);

c) Báo cáo thành tích của tập thể đạt “Cờ thi đua cấp bộ” và “Bằng khen của Bộ trưởng” (Mu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP) và phi có xác nhận của UBND cp tỉnh.

4. Hồ sơ khen thưởng theo thủ tục đơn giản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

5. Đối với những đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.

Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Các đơn vị thuộc Bộ:

a) Khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp bộ: Trước ngày 15/01 hàng năm;

b) Khen thưởng cấp Nhà nước: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có quyết định ca Bộ trưởng, các tập th, cá nhân hoàn thiện hồ sơ gửi về Vụ Thi đua – Khen thưởng;

c) Đi với Tổng cục Thng kê: Đợt 1 trước ngày 31/12; đợt 2 trước ngày 5/02 hàng năm.

2. Các Sở, Ban Quản lý: Trưc ngày 31/01 hàng năm.

3. Các khối thi đua: Trước ngày 15/02 hàng, năm.

4. Khen thưởng đột xuất, khen thưởng chuyên đề: Sau 15 ngày, kể từ khi lập được thành tích đột xuất hoặc kết thúc chuyên đề công tác. Đối với Tng Điều tra chu k 5 năm, gi hồ sơ sau 90 ngày; chu kỳ 10 năm sau 180 ngày, kể từ ngày kết thúc.

5. Khen thưởng quá trình cống hiến: Trước ngày 31/7 hàng năm.

6. Khen thưng các trường hợp khác: Thời gian thm định, trình ký quyết định khen thưởng là 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đưc hồ sơ đề nghị.

7. Ngoài việc gửi h sơ bằng văn bn theo quy định, các đơn vị gửi hồ sơ điện tử ở dạng word về địa chỉ mail: tdkt@mpi.gov.vn.

Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng

1. Các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định hiện hành.

2. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị ứng dụng công nghệ thông tin trong việc qun lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng.

Chương IV

HỘI ĐỒNG THI ĐUA – KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp

1. Bộ trưởng quyết định thành lp Hội đồng, Thi đua – Khen thưởng Bộ đ chỉ đạo công tác thi đua, khen thưntrong toàn Ngành; Hội đng sáng kiến cấp bộ để giúp Bộ trưởng xem xét, công nhận và đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đ tài nghiên cu khoa học.

2. Thủ trưởng, đơn vị phân cấp quyết định thành lập Hội đồng Thi đua – Khen thưởng để chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng; Hội đng sáng kiến cấp cơ sở để giúp thủ trưởng đơn vị xem xét, cônnhận và đánh giá mức độ ảnh hưởng ca sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị.

Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp

1. Hội đng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp làm vic theo nguyên tắc tập trung dân ch và quyết định theo đa số. Trường hợp ý kiến các thành viên Hội đng Thi đua – Khen thưởng, Hội đng sáng kiến ngang nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.

2. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đng Thi đua – Khen thưởng, Hội đng sáng kiến cấp bộ thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng do Bộ trưng quy định.

3. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đng Thi đua – Khen thưởng, Hội đng sáng kiến các đơn vị phân cấp do thủ trưởng các đơn vị quy định.

Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ

1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 450/QĐ-BKH ngày 09/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cu tổ chức của Vụ Thi đua – Khen thưởng.

2. Căn cứ kết luận của Hội đng Thi đua – Khen thưng Bộ, Bộ trưởng:

a) Trình Bộ trưởng ký Quyết định khen thưởng thuộc thquyền;

b) Hoàn thiện h sơ trình Thủ tướng Chính phủ đối với khen thưncấp Nhà nước.

3. Thông báo cho đơn vị trình khen để bổ sung, hoàn thiện đối với hồ sơ chưa đúng quy định.

4. Khi nhận được quyết định khen thưởng trong thời gian 10 ngày làm việc phải trích quyết định, sao ysao lục và gửi quyết định đến các đơn vị trong Ngành, đng thời gửi đăng tải trên “Cng Thông tin điện tử” của Bộ Kế hoạch và Đu tư.

Chương V

QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng

1. Nguồn và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng, thực hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngà24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưng.

2. Vụ Thi đua – Khen thưởng chủ trì, phi hợvới Văn phòng Bộ quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng theo quđịnh hiện hành.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, đóng p đ b sung Quỹ thi đua, khen thưởng.

Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng

1. Chi tiền thưởng hoặc mua tặng phẩm cho các tập th, cá nhân công tác tại các đơn vị không phân cấp thuộc Bộ được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ. Bộ trưởnkhen thưởng.

2. Chi in giy chứng nhận, giy khen, bằng khen, làm kỷ niệm chương, huy hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen.

3. Hàng năm trích 20% Qu thi đua, khen thưởng của Bộ để chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua, bao gồm các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng;

b) Xây dựng, tổ chức phát động, trin khai các phong trào thi đua trong toàn Ngành và chi tham gia các hoạt độncủa khi thi đua các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương;

c) Chỉ đạo, kim tra, giám sát việc thực hiện phong trào thi đua và công tác khen thưởng;

d) Tập huấn nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng; tổ chức hội nghị ký kết giao ưc thi đua; hội nghị sơ kết, tng kết, rút kinh nghiệm, công tác tuyên truyn, biu dương, nhân rộng đin hình tiên tiến;

đ) Một số nội dung chi khác do người có thm quyền quyết định.

4. Quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị phân cấp thuộc Bộ được sử dụng:

a) Chi tin thưởng cho các tập th, cá nhân thuộc đơn vị được cấp trên tặng thưởng;

b) Chi tin thưởng cho các tập thể, cá nhân được thủ trưởng đơn vị tặng thưng theo thẩm quyền;

c) Chi cho công tác tổ chức phong trào thi đua và các hoạt động phục vụ công tác thi đua, khen thưng.

5. Cách tính tin thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

Chương VI

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng

Thực hiện theo quy định tại Điều 77, Điều 78, Điều 79 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

Điều 27. Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng

1. Vụ Thi đua – Khen thưởng có trách nhiệm kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị trong Ngành theo quy định hiện hành.

2. Thủ trưởng các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm kim tra công tác thi đua, khen thưng tại đơn vị.

3. Trưởng khối thi đua có trách nhiệm kim tra công tác thi đua, khen thưởng của khối theo nội dung giao ước thi đua đã ký kết.

Điều 28. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thực hiện theo quy định tại Điều 80, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, giám đốc các S, trưng các Ban Qun lý chịu trách nhiệm trước Hội đng Thi đua – Khen thưởng Bộ, Bộ trưng về công tác thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền.

2. Hàng năm, các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm sơ kết, tnkết, đánh giá, bình xét khen thưởng và gửi báo cáo về Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưng Bộ; tuyên truyền, phát hiện các gương người tốt, việc tốt, trong phong trào thi đua để bồi dưng, nhân rộng các đin hình; đu tranh, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thi đuakhen thưởng.

3. Thôntư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 06/2012/TT-BKHĐT ngày 19/10/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đtư Việt Nam.

4. Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ có trách nhiệm phhợp với các đơn vị trong Ngành tổ chức thực hiện Thông tư này.

5. Trong quá trình thực hin, nếu có vướnmắc các cơ quan, đơn vị phn ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sa đi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng TĐKT TW;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
– Cổng TTĐT Bộ KH&ĐT; Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
– Ban TĐKT Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện và các đơn vị thuộc Bộ;
– Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– BQL các KCN, KCX, KKT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Lưu: VT, Vụ TĐKT.

BỘ TRƯỞNG

Bùi Quang Vinh

 

MỤC LỤC

Nội dung tiêu đề

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng

Chương II. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT

Mục 1. PHONG TRÀO THI ĐUA, DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua

Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua

Điều 6. Danh hiệu thi đua

Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân

Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể

Mục 2. HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG

Điều 9. Các loại hình khen thưởng

Điều 10. Hình thức khen thưởng

Điều 11. Tiêu chuẩn khen thưởng

Mục 3. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT

Điều 12. Nguyên tắc bình xét

Điều 13. Phương pháp bình xét

Chương III. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng

Điều 15. Tổ chức trao thưởng

Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng

Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng

Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng

Chương IV. HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua –  Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp

Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hồi đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp

Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ

Chương V. QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng

Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng

Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng

Chương VI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ, KIỂM TRA XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 26. Quyền, nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng

Điều 27. Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng

Điều 28. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo

Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

Biểu mẫu Phụ lục

Nội dung

Mẫu số 1a

Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng

Mẫu số 1b

Trích Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng

Mẫu số 1c

Bản đăng ký thi đua

Phụ lục 1

Danh sách các đơn vị không phân cấp thuộc Bộ

Phụ lục 2

Danh sách các đơn vị phân cấp thuộc Bộ

Phụ lục 3

Danh sách Khối thi đua các đơn vị thuộc Bộ

Phụ lục 4

Danh sách Khối thi đua các S Kế hoạch và Đầu tư

Phụ lục 5

Danh sách Khối thi đua Ban Quản lý các KCN, KCX, KKT

Phụ lục 6

Danh sách Khối thi đua các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê

Phụ lục 7

Danh sách Khối thi đua các Cục Thống kê

 

Mẫu số 1a

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/TTr-………

Tỉnh(thành phố), ngày  tháng  năm…..

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị khen thưởng  năm 

Kính gửi: Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Căn c Luật thi đua, khen thưởng năm 2003Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-Cngày 15/4/2010; Nghị định s 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn c Thông tư số ……/2015/TT-BKHĐT ngày …. tháng …. năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Căn cứ kết quả phiên họp ngày ……. tháng …… năm …. (1) Kính đề nghị Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng thưng cho các tập thể, cá nhân …(2) có thành tích xuất sc trong công tác năm ….. (xin gửi kèm theo chính sách đề nghị khen thưởng).

 


Nơi nhận:

– Như trên;
– Vụ TĐKT;
– Lưu: VT.

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghị chú:

(1 ): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.

(2): Chỉ ghi số lượng tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.

 

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG NĂM…..

TT

Tên tập thể, cá nhân

Chức vụ
(đối với cá nhân)

Ghi chú

I

Khen cấp bộ (tập thể)

 

 

1

Tập thể lao động tiên tiến

 

 

2

Tập thể lao động xuất sắc

 

 

3

Cờ thi đua cấp Bộ

 

 

4

Cờ thi đua của Chính phủ

 

 

5

Bằng khen của Bộ trưởng

 

 

II

Khen cấp Bộ (cá nhân)

 

 

1

Lao động tiên tiến

 

 

Ông (bà) ……………

 

 

2

Chiến sĩ thi đua cơ sở

 

 

3

Chiến sĩ thi đua cấp Bộ

 

 

4

Chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc

 

 

5

Bằng khen của Bộ trưởng

 

 

III

Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

 

 

1

Tập thể ……………

 

 

2

Cá nhân (ông, bà) ……………..

 

 

IV

Huân chương ………………….

 

 

1

Tập thể ……………

 

 

2

Cá nhân (ông, bà) ……………..

 

 

……………………

 

 

1. Đề nghị ghi rõ: a) Tổng số cán bộ của đơn vị: ………… người

b) Tng số phòng/ban và cấp tương đương: ………………

2. Đối với các đơn vị phân cấp: Phgửi kèm theo Quyết định Chiến sĩ thi đua cơ sở” và “Tập thể lao động tiên tiến” của đơn vị.

 

Mẫu số 1b

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/TTr-………

Tỉnh(thành phố), ngày  tháng  năm…..

 

TRÍCH BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét duyệt khen thưởng năm …………

Hội đồng Thi đua – Khen thưởng …..(1) họp để bình xét khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xut sc trong công tác….đóng p cho sự nghip xây dựng và phát tringành Kế hoạch và Đầu tư.

Thời gian: ………giờ ….. phút, ngày …. tháng …. năm ….

Địa đim: …………..

Chủ trì cuộc họp: Đ/c ………………….. Chủ tịch Hội đng TĐKT …… (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT) ………………………

Thư ký cuộc họp: Đ/c ………………. chức vụ: …………………..

Thành viên Hội đng TĐKT tham dự gm các đồng chí:

1. Đ/…………………………. chức vụ: …………………………………. Chủ tịch Hội đng TĐKT;

2. Đ/c …………………………. chức vụ:…………………………………..

3. Đ/…………………………. chức vụ:…………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Sau khi Hội đng đã họp phân tích, đánh giá thành tích của các cá nhân, tập th đề nghị khen thưởng, Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.

Kết quả kim phiếu:

TT

Tên tập thể/cá nhân

Mức khen

Số phiếu đạt/tổng số phiếu(2)…..

…… ….. ……

Cuộc họp kết thúc vào hi …. giờ …. phút, ngày …. tháng ….. năm ….

 

Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.

(2): Đốvới danh hiệu CSTĐ các cp phi b phiếu kín.

 

Mẫu số 1c

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/TTr-………

Tỉnh(thành phố), ngày  tháng  năm…..

 

BAN ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM ….

Kính gửi: Hội đng Thi đua – Khen thưng Bộ Kế hoạch và Đu tư

ng ứng phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động, Lãnh đạo ……………. cùng toàn thể cán bộ, công chc, viên chức đăng ký thi đua năm với nội dung và mục tiêu sau đây:

1. Nội dung thi đua:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

2. Mục tiêu thi đua.

a) Đối với tập thể:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

b ) Đối với cá nhân:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(ký, đóng du nếu có)

 

PHỤ LỤC: 1

DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG PHÂN CẤP THUỘC BỘ

1. Văn phònBộ

2. Vụ Tổ chức cán bộ

3. Thanh tra Bộ

4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân

5. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh th

6. Vụ Tài chính, tin t

7. Vụ Kinh tế công nghiệp

8. Vụ Kinh tế nông nghiệp

9. Vụ Kinh tế dịch vụ

10. V Kết cấu hạ tầng và đô th

11. Vụ Qun lý các khu kinh tế

12. Vụ Giám sát và Thm định đầtư

13. Vụ Kinh tế đối ngoại

14Vụ Lao động, văn hóa, xã hội

15. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường

16. Vụ Qulý quhoạch

17. Vụ Quc phòng, an ninh

18. Vụ Hợp tác xã

19. Vụ Pháp chế

20. Vụ Thi đua – Khen thưởng

21. Văn phòng Đng ủy và các tổ chức đoàn th./.

 

PHỤ LỤC: 2

DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ PHÂN CẤP THUỘC BỘ

1. Cục Qulý đu thu

2. Cục Phát trin doanh nghiệp

3. Cục Qulý đăng ký kinh doanh

4. Cục Đầu tư nước ngoài

5. Tng cục Thng kê

6. Viện Chiến lược phát trin

7. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương

8. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế – xã hội quốc gia

9. Trung tâm Tin học

10. Báo Đầu tư

11. Tạp chí Kinh tế và Dự báo

12. Học viện Chính sách và Phát trin

13. Trường Cao đẳng Kinh tế – Kế hoạch Đà Nng

14. Trung tâm Bi dưng cán bộ Kinh tế – Kế hoạch

15. Qu Phát trin doanh nghip nh và vừa./.

 

PHỤ LỤC: 3

DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

I. KHỐI TỔNG HỢP

1. Vụ Tng hợp kinh tế quốc dân

2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh th

3. Vụ Qun lý các khu kinh tế

4. Vụ Kinh tế đi ngoại

5. Vụ Tổ chức cán bộ

6. Vụ Thi đua – Khen thưởng

7. Thanh tra Bộ

8. Văn phòng Bộ

9. Văn phòng Đảng ủy và các tổ chức đoàn th

II. KHI CHUYÊN NGÀNH 1

1. Cục Qulý đấu thu

2. Cục Phát trin doanh nghiệp

3. Cục Qun lý đăng ký kinh doanh

4. Cc Đu tư nước ngoài

5. Tổng cục Thng kê

6. Vụ Quốc phòng, an ninh

7. Vụ Pháp chế

8. Vụ Hp tác xã

III. KHI CHUYÊN NGÀNH 2

1. Vụ Tài chính, tiền tệ

2. Vụ Kinh tế công nghip

3. Vụ Kinh tế nông nghip

4. Vụ Kinh tế dịch vụ

5. Vụ Kết cu hạ tng và đô thị

6. Vụ Giám sát và Thẩm định Đầu tư

7. Vụ lao động, văn hóa, xã hội

8. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường

9. Vụ Qun lý quy hoạch

IV. KHI SỰ NGHIỆP

1. Viện Chiến lược phát triển

2. Viện Nghiên cứu qun lý kinh tế Trung ương

3. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế – xã hội quốc gia

4. Truntâm Tin học

5. Báo Đầu tư

6. Tạp chí Kinh tế và Dự báo

7. Học viện Chính sách và Phát trin

8. Trường Cao đẳng Kinh tế – Kế hoạch Đà Nẵng

9. Trung tâm Bdưỡng cán bộ Kinh tế – Kế hoạch

10. Qu Phát trin doanh nghiệp nhỏ và vừa./.

 

PHỤ LỤC: 4

DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA CÁC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

I. Khối đồng bng Sông Hồng

1. Thành phố Hà Nội

2. Thành phố Hải Phòng

3. Tnh Hi Dương

4. Tnh Hưng Yên

5. Tỉnh Ninh Bình

6. Tỉnh Thái Bình

7. Tỉnh Hà Nam

8. Tnh Nam Định

9. Tỉnh Bc Ninh

10. Tỉnh Vĩnh Phúc

11. Tnh Quảng Ninh

II. Khối miền núi biên gii phía Bắc

1. Tnh Lai Châu

2. Tỉnh Điện Biên

3. Tnh Sơn La

4. Tỉnh Cao Bng

5. Tnh Lạng Sơn

6. Tỉnh Lào Cai

7. Tỉnh Hà Giang

III. Khối trung du và miền núi phía Bắc

1. Tnh Bc Giang

2. Tnh Thái Nguyên

3. Tnh Bc Kạn

4. Tnh Tuyên Quang

5. Tỉnh Phú Th

6. Tỉnh Yên Bái

7. Tnh Hòa Bình

IV. Khối Bắc Trung Bộ                     

1. Tỉnh Thanh Hóa

2. Tỉnh Ngh An

3. Tnh Hà Tĩnh

4. Tnh Qung Bình

5. Tỉnh Qung Trị

6. Tỉnh Thừa Thiên Huế

V. Khối Duyên hi min Trung

1. Thành phố Đà Nẵng

2. Tnh Qung Nam

3. Tỉnh Qung Ngãi

4. Tỉnh Bình Định

5. Tnh Phú Yên

6. Tnh Khánh Hòa

VI. Khối Tây Nguyên

1. Tnh Kon Tum

2. Tỉnh Gia Lai

3. Tnh Đắk Lắk

4. Tỉnh Đắk Nông

5. Tnh Lâm Đồng

VII. Khối miền Tây Nam Bộ 1

1. Thành ph Cn Thơ

2. Tnh Long An

3. Tỉnh Bến Tre

4. Tnh Tin Giang

5. Tnh Đồng Tháp

6. Tnh Vĩnh Long

4. Tỉnh Trà Vinh

VIII. Khối miền Tây Nam Bộ 2

1. Tnh Kiên Giang

2. Tnh An Giang

3. Tnh Hậu Giang

4. Tnh Sóc Trăng

5. Tỉnh Bạc Liêu

6. Tnh Cà Mau

IX. Khối miền Đông Nam Bộ 1

1. Thành phố Hồ Chí Minh

2. Tỉnh Tây Ninh

3. Tỉnh Bình Phước

4. Tnh Bình Dương

5. Tỉnh Đông Nai

6. Tnh Bà Rịa-Vũng Tàu

7. Tnh Ninh Thuận

8. Tnh Bình Thuận./.

 

PHỤ LỤC: 5

DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN, KCX, KKT

I. Khối các tỉnh đồng bằng Sông Hồng

1. Ban Quản lý các KCN và CX Hà Nội

2. Ban Quản lý KKT Hải Phòng

3. Ban Quản lý các KCN tnh Hải Dương

4. Ban Quản lý các KCN tnh Hưng Yên

5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình

6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Thái Bình

7. Ban Quản lý các KCN tnh Hà Nam

8. Ban Quản lý các KCN tnh Nam Định

9. Ban Quản  các KCBắc Ninh

10. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc

11. Ban Quản lý KKT Qung Ninh

II. Khối các tỉnh miền núi biên gii phía Bắc

1. Ban Quản lý KKT cửa khu Ma Lù Thàng tnh Lai Châu

2. Ban Quan lý các KCN tnh Sơn La

3. Ban Quản lý KKT tỉnh Lào Cai

4. Ban Quản lý KKT tỉnh Cao Bằng

5. Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăn– Lạng Sơn

6. Ban Quán lý các KKT tỉnh Hà Giang

III. Khối các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc

1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hòa Bình

2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

3. Ban Quán lý các KCN Thái Nguyên

4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn

5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tuyên Quang

6. Ban Quản lý các KCN Phú Thọ

7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái

IV. Khối các tnh Bắc Trung Bộ

1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa

2. Ban Quản lý KKT Đông Nam tnh Nghệ An

3. Ban Quản lý KKtỉnh Hà Tĩnh

4. Ban Qun lý KKT Quảng Bình

5. Ban Quản lý KKT tnh Qung Trị

6. Ban Quản lý KKT Đông Nam Quảng Trị, tnh Quảng Trị

7. Ban Qu KKT Chân Mây-Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế

8. Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế

V. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung

1. Ban Quản lý các KCN và CX Đà Nng

2. Ban Quản lý các KCN Quảng Nam

3. Ban Quản lý KKT mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam

4. Ban Qulý các KCN Quảng Ni

5. Ban Qun lý KKT Dung Qut

6. Ban Qun lý KKT tỉnh Bình Định

7. Ban Quản lý KKT tnh Phú Yên

8. Ban Quan lý KKT Vân Phong tnh Khánh Hòa

VI. Khối các tỉnh Tây Nguyên

1. Ban Quản lý KKT tnh Kon Tum

2. Ban Quản Ịý KKT tỉnh Gia Lai

3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk

4. Ban Qulý các KCN tnh Đắk Nông

5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lâm Đồng

VII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 1

1. Ban Quản lý các KCX và CN Cần Thơ

2. Ban Quản lý KKT tỉnh Long An

3. Ban Quan lý các KCN Bến Tre

4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tin Giang

5. Ban Quản lý KKT Đồng Tháp

6. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Long

7. Ban Quản  KKT Trà Vinh

VIII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 2

1. Ban Qun lý KKT tỉnh Kiên Giang

2. Ban Qun lý KKT Phú Quốc tnh Kiên Giang

3. Ban Qulý KKT tỉnh An Giang

4. Ban Quản lý các KCN tnh Hậu Giang

5. Ban Quan lý các KCN tỉnh Sóc Trăng

6. Ban Qun lý các KCN tỉnh Bạc Liêu

7. Ban Quản lý KKT tỉnh Cà Mau

IX. Khối các tnh miền Đông Nam Bộ

1. Ban Qun lý các KCX và CN thành phố Hồ Chí Minh

2. Ban Qun lý KKT tỉnh Tây Ninh

3. Ban Quản lý KKtỉnh Bình Phước

4. Ban Quản lý các KCN Bình Dương

5. Ban Quản lý KCN Việt Nam-Singapore

6. Ban Qun lý các KCN Đồng Nai

7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

8. Ban Qulý các KCN tỉnh Ninh Thuận

10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận./.

 

PHỤ LỤC: 6

DANH SÁCH
KHỐl THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG KÊ

I. Khối I

1. V Phương pháp chế độ Thng kê và Công nghệ thông tin

2. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia

3. Vụ Thng kê Tổng hợp

4. Vụ Thng kê Gia

II. Khối II

1. Vụ Thống kê Công nghiệp

2. Vụ Thống kê Nông, Lâm nghip và Thy sn

3. Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ

4. Vụ Thống kê Xây dựng và Vn đầu tư

5. Vụ Thnkê Dân số và Lao động

6. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường

III. Khối III

1. V T chức cán bộ

2. Vụ Kế hoạch tài chính

3. Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợtác quốc tế

4. Văn phòng

5. Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê

IV. Khối IV

1Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê

2. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I

3. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II

4. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III

5. Tạp chí Con số và Sự kiện

6. Viện Khoa học Thống kê

7. Nhà Xuấbản Thống kê

8Trường Cao đẳng Thng kê

9. Trường Trung cấp Thống kê./.

 

PHỤ LỤC: 7

DANH SÁCH

KHỐl THI ĐUA CÁC CỤC THỐNG KÊ

I. Khối các thành ph trc thuộc Trung ương

1. Thành phố Hà Nội

2. Thành phố Hải Phòng

3. Thành phố Hồ Chí Minh

4. Thành phố Đà Nng

5. Thành phố Cn Thơ

II. Khi các tnh đng bng Sông Hng

1. Tỉnh Hải Dương

2. Tỉnh Hưng Yên

3. Tnh Ninh Bình

4. Tnh Thái Bình

5. Tnh Hà Nam

6. Tỉnh Nam Định

7. Tnh Bc Ninh

8. Tnh Vĩnh Phúc

9. Tnh Qung Ninh

III. Khối các tỉnh min núi biên giới phía Bắc

1. Tỉnh Lai Châu

2. Tnh Điện Biên

3. Tỉnh Sơn La

4. Tnh Cao Bằng

5. Tỉnh Lạng Sơn

6. Tỉnh Lai Châu

7. Tnh Hà Giang

IV. Khối các tỉnh trung du và min núi phía Bc

1. Tnh Bắc Giang

2.Tnh Thái Nguyên

3. Tnh Bắc Kn

4. Tnh TuQuang

5. Tỉnh Phú Thọ

6. Tnh Yên Bái

7. Tnh Hòa Bình

V. Khối các tnh Bắc TrunBộ

1. Tnh Thanh Hóa

2. Tỉnh Nghệ An

3. Tỉnh Hà nh

4. Tỉnh Quảng Bình

5. Tnh Quảng Tr

6. Tỉnh Thừa Thiên Huế

VI. Khối các tnh Duyên hi miền Trung

1. Tnh Quảng Nam

2. Tnh Qung Ngãi

3. Tỉnh Bình Định

4. Tnh Phú Yên

5. Tỉnh Khánh Hòa

VII. Khối các tỉnh Tây Nguyên

1. Tnh Kon Tum

2. Tnh Gia Lai

3. Tỉnh Đắk Lk

4. Tỉnh Đk Nông

5. Tnh Lâm Đng

VIII. Khối các tỉnh miền TâNam Bộ 1

1. Tnh Long An

2. Tnh Bến Tre

3. Tỉnh Tiền Giang

4. Tnh Đng Tháp

5. Tnh Vĩnh Long

6. Tỉnh Trà Vinh

IXKhối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 2

1. Tnh Kiên Giang

2. Tnh An Giang

3. Tỉnh Hậu Giang

4. Tnh Sóc Trăng

5. Tnh Bạc Liêu

6. Tnh Cà Mau

X. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ

1. Tnh Tây Ninh

2. Tỉnh Bình Phước

3. Tnh Bình Dương

4. Tnh Đồng Nai

5. Tnh Bà Rịa-Vũng Tàu

6. Tnh Ninh Thuận

7. Tỉnh Bình Thuận./.

THÔNG TƯ 08/2015/TT-BKHĐT HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ DO BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 08/2015/TT-BKHĐT Ngày hiệu lực 12/11/2015
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 16/10/2015
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Ngày ban hành 28/09/2015
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản