Hải quan đối với hàng hóa là tài sản di chuyển
Thủ tục | Hải quan đối với hàng hóa là tài sản di chuyển | |
Trình tự thực hiện |
– Bước 1: Người khai hải quan nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan đến hàng hóa là tài sản di chuyển (tuy từng đối tượng mà hồ sơ nộp, xuất trình như quy định dưới dây) – Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu có), tính và thu thuế (nếu có); xác nhận thông quan. |
|
Cách thức thực hiện | – Điện tử (trường hợp đối với tổ chức phải khai điện tử) / thủ công (trường hợp đối với cá nhân được khai hồ sơ giấy). | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ: 3.1. Người nước ngoài đưa tài sản di chuyển vào Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp: a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính; b) Văn bản xác nhận đến công tác, làm việc tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài làm việc hoặc giấy phép làm việc tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản chụp; c) Chứng từ vận tải trong trường hợp tài sản vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp. 3.2. Người nước ngoài chuyển tài sản di chuyển ra khỏi Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp: a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính; b) Văn bản chứng minh hết thời gian làm việc: 01 bản chụp; c) Tờ khai hải quan nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đối với tài sản di chuyển là xe ô tô, xe gắn máy hoặc chứng từ thay đổi mục đích sử dụng và chứng từ nộp thuế đối với hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế: 01 bản chụp. 3.3. Tổ chức, công dân Việt Nam đưa tài sản di chuyển về nước, khi làm thủ tục hải quan phải nộp: a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính; b) Văn bản chứng minh việc hết thời hạn kinh doanh, làm việc ở nước ngoài hoặc trở về Việt Nam cư trú: 01 bản chụp; c) Chứng từ vận tải trong trường hợp tài sản vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp. 3.4. Tổ chức, công dân Việt Nam đưa tài sản di chuyển ra nước ngoài, khi làm thủ tục hải quan phải nộp: a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính; b) Văn bản chứng minh công tác, làm việc hoặc cư trú tại nước ngoài: 01 bản chụp. 3.5. Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa là tài sản di chuyển thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, hàng hóa thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện được mang vào Việt Nam tùy từng thời kỳ và định mức hàng hóa là tài sản di chuyển miễn thuế. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết |
– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan) – Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải: + Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; + Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan; Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. |
|
Đối tượng thực hiện | – Tổ chức / cá nhân | |
Cơ quan thực hiện |
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan – Cơ quan phối hợp (nếu có):Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông quan hàng hóa | |
Lệ phí | 20.000 vnđ/tờ khai | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. – Tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Danh mục hàng hóa là tài sản di chuyển thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, hàng hóa thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện được mang vào Việt Nam tùy từng thời kỳ và định mức hàng hóa là tài sản di chuyển miễn thuế thực hiện theo Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg |
Cơ sở pháp lý |
– Luật Hải quan số 54/2014/QH13 – Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 – Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 – Luật Cư trú số 81/2006/QH11 – Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 – Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 – Nghị định số 08/2015/NĐ-CP – Nghị định 107/2007/NĐ-CP – Nghị định số 87/2010/NĐ-CP – Nghị định số 187/2013/NĐ-CP – Nghị định số 209/2013/NĐ-CP – Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg – Thông tư số 38/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |