THÔNG TƯ 04/2006/TT-BTM HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 12/2006/ NĐ-CP THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI DO BỘ THƯƠNG MẠI BAN HÀNH
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2006/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/ NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài,
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung cụ thể để thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP nêu trên của Chính phủ như sau:
I. QUYỀN KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Thương nhân không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân) bao gồm:
– Các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
– Các hộ kinh doanh cá thể được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Được xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, gia công, đại lý mua, bán hàng hóa theo quy định và trong phạm vi Nghị định số 12/2006/NĐ-CP không phụ thuộc vào ngành hàng, ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Trong khi chờ Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành hữu quan quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư, Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, gia công, đại lý mua bán hàng hóa và dịch vụ quá cảnh hàng hóa theo các quy định hiện hành.
II. HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
1. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo công bố của các Bộ, ngành hữu quan hướng dẫn thực hiện Phụ lục số 01 về Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP.
2. Bộ Thương mại công bố danh mục và ghi mã số HS hàng tiêu dùng và thiết bị y tế đã qua sử dụng cấm nhập khẩu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
III. HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
A. HÀNG XUẤT KHẨU
Hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ (nếu có) thực hiện theo Thông tư liên tịch Bộ Thương mại – Công nghiệp.
Đối với thị trường khác hàng dệt may được xuất khẩu theo nhu cầu.
B. HÀNG NHẬP KHẨU
1. Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của điều ước quốc tế, hiệp định mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia
Việc cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Phụ lục I Nghị định Montreal thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Bộ Thương mại – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
2. Xe hai bánh, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ từ 175 cm3 trở lên
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu xe hai bánh, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ từ 175 cm3 trở lên cho các đối tượng trên cơ sở cho phép của Bộ Công an, phù hợp với các quy định hiện hành về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu.
3. Súng đạn thể thao
Bộ Thương mại cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao.
4. Giấy phép nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan
4.1. Danh mục hàng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
|
MÔ TẢ HÀNG HOÁ |
MÃ SỐ HS |
1 | Muối |
2501 |
2 | Thuốc lá nguyên liệu |
2401 |
3 | Trứng gia cầm |
0407 |
4 | Đường tinh luyện, đường thô |
1701 |
Lượng hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại công bố hàng năm.
4.2. Nguyên tắc giấy phép theo chế độ hạn ngạch thuế quan
a) Áp dụng giấy phép nhập khẩu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng là muối, trứng gia cầm, thuốc lá nguyên liệu và đường (tinh luyện và đường thô).
b) Các mặt hàng thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu không có giấy phép của Bộ Thương mại được áp dụng mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan. Riêng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất thuốc lá điếu ngoài hạn ngạch thuế quan theo hướng dẫn của Bộ Công nghiệp.
c) Số lượng, khối lượng, trị giá các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, để gia công hàng xuất khẩu, không tính vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ Thương mại công bố.
4.3. Đối tượng cấp phép theo hạn ngạch thuế quan
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:
a) Muối
Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
b) Thuốc lá nguyên liệu
Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công nghiệp cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công nghiệp xác nhận.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
c) Trứng gia cầm
Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên.
d) Đường
Thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Thương mại sau khi thống nhất với các Bộ, ngành hữu quan.
4.4. Thủ tục cấp phép theo hạn ngạch thuế quan
a) Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm và trên cơ sở cân đối kết quả nhập khẩu và nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan của thương nhân, Bộ Thương mại sẽ xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân nêu tại mục 4.3 nêu trên. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại gồm:
– Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Thương nhân xuất trình giấy phép nhập khẩu hàng hoá theo hạn ngạch thuế quan của Bộ Thương mại với Hải quan cửa khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu và số lượng hàng hoá nhập khẩu trong giấy phép được hưởng mức thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan.
c) Cuối mỗi quý thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu về Bộ Thương mại (theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này).
Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi về Bộ Thương mại đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để Bộ Thương mại phân giao cho thương nhân khác.
IV. HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH RIÊNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 12/2006/NĐ-CP Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm như sau:
1. Nhập khẩu xăng, dầu nhiên liệu
Việc nhập khẩu xăng, dầu nhiên liệu thực hiện theo Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý kinh doanh xăng dầu và các văn bản liên quan.
2. Nhập khẩu ô tô các loại đã qua sử dụng
a) Ô tô các loại đã qua sử dụng bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2006 chỉ được nhập khẩu ô tô loại sản xuất từ năm 2001 trở lại đây). Các quy định khác thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành. Riêng loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thương mại – Bộ Giao thông Vận tải – Bộ Tài chính – Bộ Công an.
b) Cấm nhập khẩu phương tiện vận tải tay lái bên phải (tay lái nghịch), kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam, trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân gol, công viên.
c) Cấm nhập khẩu ô tô các các loại đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu, bị đục sửa số khung, số máy trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.
d) Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.
đ) Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
3. Nhập khẩu gỗ các loại từ các nước có chung đường biên giới
Thương nhân được nhập khẩu gỗ các loại từ các nước và các nước có chung đường biên giới không phải xin giấy phép của Bộ Thương mại; riêng đối với gỗ nguyên liệu bao gồm gỗ tròn, gỗ xẻ nhập khẩu từ Campuchia được quy định như sau:
a) Thương nhân có hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng tạm nhập tái xuất gỗ ký với thương nhân Campuchia được Bộ Thương mại Campuchia cấp giấy phép xuất khẩu gỗ nguyên liệu gửi văn bản và hợp đồng kèm theo về Bộ Thương mại xin phép nhập khẩu hoặc giấy phép tạm nhập tái xuất gỗ. Bộ Thương mại sẽ cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất cho thương nhân sau khi nhận được giấy phép xuất khẩu gỗ nguyên liệu của Bộ Thương mại Campuchia gửi đến Bộ Thương mại Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc của Campuchia tại Việt Nam.
b) Việc vận chuyển, giao nhận gỗ nhập khẩu được thực hiện qua các cửa khẩu sau:
1. Lệ Thanh (đường số 19) | 8. Vĩnh Xương-Thường Phước (sông Tiền) |
2. Bu Pờ-răng (đường số 14) | 9. Khánh Bình (An Giang) |
3. Bô-nuê (đường số 13) | 10. Bắc Đai (An Giang) |
4. Xa Mát (đường số 22B) | 11. Vĩnh Hội đông (An Giang) |
5. Mộc Bài (đường số 22A) | 12. Mỹ Quý Tây (Long An) |
6. Tịnh Biên (đường số 2) | 13. Vàm Đồn (Long An) |
7. Xà Xía (đường số 17) | 14. Các cửa khẩu quốc gia và quốc tế bằng đường biển |
4. Xuất khẩu phân bón và xăng, dầu nhiên liệu nhập khẩu chủ yếu do nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu
a) Thương nhân có nhu cầu xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Thương mại để được xem xét giải quyết. Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm hàng xuất khẩu được thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
b) Thương nhân có giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu được xuất khẩu xăng, dầu đã nhập khẩu theo giấy phép cho xuất khẩu của Bộ Thương mại và phải chịu trách nhiệm thực hiện quy định: Xăng dầu xuất khẩu phải bán theo giá đủ bù đắp toàn bộ chi phí nhập khẩu và thu ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng.
5. Nhập khẩu thuốc lá điếu và xì gà
a) Nhập khẩu thuốc lá điếu và xì gà để tiêu thụ ở thị trường trong nước theo hướng dẫn của liên Bộ Thương mại – Công nghiệp.
b) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để bán trong cửa hàng miễn thuế thực hiện theo Thông tư số 21/1998/TT-BTM ngày 24 tháng 02 năm 1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
V. TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HOÁ
Thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định 12/2006/NĐ-CP , Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm sau:
1. Thương nhân có nhu cầu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu các loại hàng phải có giấy phép của Bộ Thương mại gửi văn bản đề nghị về Bộ Thương mại theo mẫu (Phụ lục số 04), báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu theo mẫu (Phụ lục số 05) kèm theo Thông tư này.
2. Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu được làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu nơi có cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành. Riêng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu chỉ được làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu quốc tế, trừ trường hợp đuợc Uỷ ban nhân dân nơi có Khu Kinh tế cửa khẩu cho phép làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu trong Khu Kinh tế cửa khẩu.
3. Tạm nhập tái xuất xăng dầu thực hiện theo Quyết định số 1752/2003/QĐ-BTM ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
4. Tạm nhập tái xuất các chất suy giảm tầng ô-dôn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 ngày 7 năm 2005 của Bộ Thương mại – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
5. Hàng tạm nhập, tái xuất nếu tiêu thụ tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện nghĩa vụ thuế theo luật định.
VI. GIA CÔNG HÀNG HOÁ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định 12/2006/NĐ-CP , Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Đối với hàng hoá nhập khẩu theo giấy phép khảo nghiệm và hàng hoá nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân nhập khẩu của các Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Phụ lục số 03 của Nghị định số 12/2006/NĐ-CP , không được thực hiện gia công xuất khẩu cho nước ngoài. Riêng việc gia công những mặt hàng theo giấy phép khảo nghiệm của Bộ Y tế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Đối với hàng hoá thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện của các Bộ quản lý chuyên ngành chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định chuyên ngành về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với việc gia công hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch thực hiện theo hướng dẫn của liên Bộ Thương mại – Công nghiệp.
VII. QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM
Thực hiện theo quy định tại Chương VII Nghị định 12/2006/NĐ-CP , Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm sau:
1. Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo Quyết định riêng của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2. Hàng hóa quá cảnh của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia thực hiện theo:
– Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM ngày 30 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Quyết định số 1732/2000/QĐ-BTM ngày 13 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Các loại giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được cấp trước khi Nghị định 12/2006/NĐ-CP và Thông tư này có hiệu lực, thực hiện theo thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép hoặc gia hạn của giấy phép đó của cơ quan có thẩm quyền.
2. Bãi bỏ Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 – 2005.
3. Bãi bỏ Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về ban hành Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu và Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và Quyết định số 2504/2005/QĐ-BTM ngày 10/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hàng hoá cấm nhập khẩu và tạm ngừng nhập khẩu.
4. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với những quy định trong Thông tư này.
5. Thông tư này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2006.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch; – Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ TM; – Lưu: VT, XNK. |
KT. BỘ TRƯỞNG Phan Thế Ruệ |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)
DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
I. Hướng dẫn sử dụng
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hoá với mó số HS trong Biểu thuế Nhập khẩu.
Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:1.Các trường hợp chỉ liệt kê mó 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều bị cấm nhập khẩu.2.Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều bị cấm nhập khẩu.3.Các trường hợp ngoài mó 4 số và 6 số còn mở thêm đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mở mới bị cấm nhập khẩu.4.Các trường hợp khác thực hiện như quy định trong danh mục,5.Đối với các mặt hàng tiêu dùng đó qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh kiện đó qua sử dụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.6.Để tránh ban hành danh mục quá dài, phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn so với mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế Nhập khẩu (thể hiện bằng các dấu 3 chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế Nhập khẩu.Danh mục này chỉ sử dụng để thực hiện mục 3, phần II, Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ.
II. DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 39 |
3918 |
|
|
Tấm trải sàn bằng plastic… |
|
3922 |
|
|
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa… |
|
3924 |
|
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp … |
|
3925 |
|
|
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp … |
|
3926 |
|
|
Sản phẩm khác bằng plastic (trừ lá chắn chống bạo loạn, đinh phản quang và màn lưới tẩm thuốc diệt muỗi) |
Chương 42 |
4201 |
00 |
00 |
Bộ đồ yên cương dùng cho các loại động vật… |
|
4202 |
|
|
Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang … |
|
4203 |
|
|
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc … |
Chương 43 |
4303 |
|
|
Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm … |
|
4304 |
|
|
Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo |
Chương 44 |
4414 |
00 |
00 |
Khung tranh, khung ảnh … các sản phẩm bằng gỗ tương tự |
|
4419 |
00 |
00 |
Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ |
|
4420 |
|
|
Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn … |
|
4421 |
|
|
Các sản phẩm bằng gỗ khác (trừ 4421 90 10) |
Chương 46 |
|
|
|
Toàn bộ chương 46 |
Chương 48 |
4815 |
00 |
00 |
Tấm phủ sàn có thành phần cơ bản là giấy hoặc cáctông … |
Chương 50 |
5007 |
|
|
Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ |
Chương 51 |
5111 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô |
|
5112 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ |
|
5113 |
00 |
00 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa |
Chương 52 |
5208 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m2 |
|
5209 |
|
|
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2 |
|
5210 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% … trọng lượng không quá 200g/m2 |
|
5211 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% … trọng lượng trên 200g/m2 |
|
5212 |
|
|
Vải dệt thoi khác từ sợi bông |
Chương 53 |
5309 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh |
|
5310 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác … |
|
5311 |
00 |
00 |
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy |
Chương 54 |
5407 |
|
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp … |
|
5408 |
|
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo… |
Chương 55 |
5512 |
|
|
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên |
|
5513 |
|
|
Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng … dưới 85% … trọng lượng không quá 170g/m2 |
|
5514 |
|
|
Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng … dưới 85% … trọng lượng trên 170g/m2 |
|
5515 |
|
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp |
|
5516 |
|
|
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo |
Chương 57 |
|
|
|
Toàn bộ chương 57 |
Chương 58 |
|
|
|
Toàn bộ chương 58 |
Chương 60 |
|
|
|
Toàn bộ chương 60 |
Chương 61 |
|
|
|
Toàn bộ chương 61 |
Chương 62 |
|
|
|
Toàn bộ chương 62 |
Chương 63 |
6301 |
|
|
Chăn và chăn du lịch |
|
6302 |
|
|
Khăn trải giường, khăn trải bàn, … |
|
6303 |
|
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường |
|
6304 |
|
|
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 |
|
6307 |
10 |
00 |
– Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: |
|
6308 |
00 |
00 |
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, … đóng gói sẵn để bán lẻ |
|
6309 |
00 |
00 |
Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác |
Chương 64 |
|
|
|
Toàn bộ chương 64 trừ 6405 90 10, 6405 90 20 và nhóm 6406 |
Chương 65 |
6503 |
00 |
00 |
Mũ nỉ và các vật đội đầu bằng nỉ khác, … |
|
6504 |
00 |
00 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, … |
|
6505 |
|
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim, … trang trí |
|
6506 |
91 |
00 |
– – Bằng cao su hoặc plastic |
|
6506 |
92 |
00 |
– – Bằng da lông |
|
6506 |
99 |
00 |
– – Bằng vật liệu khác: |
Chương 66 |
6601 |
|
|
Các loại ô, dù … |
|
6602 |
00 |
00 |
Ba toong, gậy tay cầm … các loại tương tự |
Chương 67 |
6702 |
|
|
Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; … |
|
6704 |
|
|
Tóc giả, râu, lông mi … ghi ở nơi khác |
Chương 69 |
6910 |
|
|
Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, … |
|
6911 |
|
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác bằng sứ |
|
6912 |
00 |
00 |
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ |
|
6913 |
|
|
Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác |
|
6914 |
|
|
Các sản phẩm khác bằng gốm, sứ |
Chương 70 |
7013 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, … |
Chương 71 |
7117 |
|
|
Đồ kim hoàn giả |
Chương 73 |
7321 |
|
|
Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu … |
|
7323 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác … |
|
7324 |
|
|
Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép |
Chương 74 |
7417 |
00 |
00 |
Bếp nấu hoặc các thiết bị nhiệt … bằng đồng |
|
7418 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp … bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh … bằng đồng |
Chương 76 |
7615 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp … bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh … bằng nhôm |
Chương 82 |
8210 |
00 |
00 |
Đồ dùng cơ khí cầm tay … phục vụ việc làm đồ ăn hoặc uống |
|
8212 |
|
|
Dao cạo và lưỡi dao cạo … |
|
8214 |
20 |
00 |
– Bộ, hộp đồ dùng cắt sửa móng tay, móng chân … |
|
8215 |
|
|
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem … bộ đồ ăn tương tự |
Chương 83 |
8306 |
|
|
Chuông, chuông đĩa, … ; gương bằng kim loại cơ bản |
Chương 84 |
8414 |
51 |
00 |
– – Quạt bàn, quạt sàn … , có động cơ điện độc lập công suất không quá 125W: (trừ quạt công nghiệp) |
|
8414 |
59 |
|
– – Loại khác: (trừ quạt công nghiệp) |
|
8414 |
90 |
|
– Bộ phận: |
|
8415 |
|
|
Máy điều hòa không khí … |
|
8415 |
10 |
00 |
– Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, hoạt động độc lập hoặc có hệ chia luồng: |
|
8415 |
20 |
00 |
– Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ |
|
|
|
|
– – – Loại khác |
|
8415 |
81 |
|
Công suất từ 90000 BTU/h trở xuống (loại sử dụng để tiêu dùng) |
|
8415 |
82 |
|
Công suất từ 90000 BTU/h trở xuống (loại sử dụng để tiêu dùng) |
|
8415 |
83 |
|
Công suất từ 90000 BTU/h trở xuống (loại sử dụng để tiêu dùng) |
|
8415 |
90 |
|
– Bộ phận: |
|
8415 |
90 |
19 |
– – – Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên) |
|
8418 |
|
|
Máy làm lạnh, máy làm đá … |
|
|
|
|
– Tủ lạnh loại dùng cho gia đình: |
|
8418 |
21 |
00 |
– – Loại nén |
|
8418 |
22 |
00 |
– – Loại hút, dùng điện |
|
8418 |
29 |
00 |
– – Loại khác |
|
8418 |
30 |
|
– Máy làm đông lạnh, … , dung tích không quá 800 lít: |
|
8418 |
30 |
10 |
– – Dung tích không quá 200 lít |
|
8418 |
40 |
10 |
– – Dung tích không quá 200 lít |
|
|
|
|
– Phụ tùng |
|
8418 |
99 |
00 |
– – Loại khác: (chỉ bao gồm phụ tùng của các mã HS nêu trên) |
|
8421 |
12 |
|
– – Máy làm khô quần áo: |
|
8421 |
12 |
10 |
– – – Công suất không quá 30 lít |
|
8421 |
12 |
20 |
– – – Công suất trên 30 lít |
|
|
|
|
– Phụ tùng |
|
8421 |
91 |
|
– – Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ bao gồm phụ tùng của các mã HS nêu trên) |
|
8422 |
|
|
Máy rửa bát đĩa, máy làm sạch … |
|
8422 |
11 |
00 |
– – Loại dùng trong gia đình: |
|
8422 |
90 |
|
– Bộ phận: |
|
8422 |
90 |
10 |
– – Của hàng hóa thuộc mã số 8422.11.10 |
|
8422 |
90 |
20 |
– – Của hàng hóa thuộc mã số 8422.11.20 |
|
8450 |
|
|
Máy giặt gia đình … có chức năng sấy khô |
|
|
|
|
– Máy có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt: |
|
8450 |
11 |
00 |
– – Máy tự động hoàn toàn: |
|
8450 |
12 |
00 |
– – Máy giặt khác, có gắn chung với máy sấy ly tâm: |
|
8450 |
19 |
00 |
– – Loại khác |
|
8450 |
90 |
00 |
– Bộ phận (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên) |
Chương 85 |
8509 |
|
|
Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện |
|
8510 |
|
|
Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có gắn động cơ điện |
|
8516 |
|
|
Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời … (trừ 8516 40 10 |
|
|
|
|
8516 80 và 8516 90 00) |
|
8518 |
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp vào trong vỏ loa … ; bộ tăng âm |
|
|
|
|
– Loa đã hoặc chưa lắp vào hộp loa: |
|
8518 |
21 |
00 |
– – Loa đơn, đã lắp vào hộp loa |
|
8518 |
22 |
00 |
– – Loa chùm, đã lắp vào cùng một thùng loa |
|
8518 |
30 |
|
– Tai nghe … hoặc nhiều loa: |
|
8518 |
30 |
10 |
– – Tai nghe có khung choàng đầu |
|
8518 |
40 |
00 |
– Bộ khuyếch đại âm tần |
|
8518 |
50 |
00 |
– Bộ tăng âm điện: |
|
8518 |
90 |
00 |
– Các bộ phận (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên) |
|
8519 |
|
|
Máy quay đĩa, máy hát … các loại máy tái tạo âm thanh khác không lắp kèm thiết bị ghi âm |
|
8520 |
|
|
Máy ghi băng từ và các loại máy ghi âm khác, có hoặc không gắn kèm thiết bị tái tạo âm thanh |
|
8520 |
32 |
00 |
– – Loại âm thanh số: |
|
8520 |
39 |
00 |
– – Loại khác: |
|
8520 |
90 |
00 |
– Loại khác: |
|
8521 |
|
|
Máy ghi hoặc tái tạo video … thu tín hiệu video |
|
8522 |
|
|
Bộ phận và phụ tùng chỉ sử dụng … cho các thiết bị thuộc |
|
|
|
|
các nhóm 8519 đến 8521 (chỉ bao gồm bộ phận và các phụ tùng phụ trợ của các mã HS nêu trên) |
|
8527 |
|
|
Máy thu dùng cho điện thoại, vô tuyến … |
|
8528 |
|
|
Máy thu dùng trong truyền hình … máy chiếu video |
|
8528 |
12 |
00 |
– – Loại màu |
|
8528 |
13 |
00 |
– – Loại đen trắng hoặc đơn sắc khác |
|
8528 |
30 |
90 |
– – Loại khác |
|
8529 |
|
|
Các bộ phận chuyên dùng hay chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 8525 đến 8528 (chỉ bao gồm các bộ phận của các mã HS thuộc nhóm 8527 và 8528 nêu trên) |
|
8539 |
|
|
Đèn điện dây tóc … ; đèn hồ quang |
|
8539 |
22 |
90 |
– – – Loại khác |
|
8539 |
29 |
50 |
– – – Loại khác, có công suất trên 200W … |
|
8539 |
31 |
90 |
– – – Loại khác |
|
8539 |
39 |
20 |
– – – Đèn ống phóng điện dùng để trang trí |
Chương 87 |
8711 |
|
|
Mô tô (kể cả mopeds) … |
|
8712 |
|
|
Xe đạp hai bánh … (trừ xe đạp đua) |
|
8714 |
|
|
Bộ phận và phụ tùng của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713 (trừ bộ phận và phụ tùng của nhóm 8713) |
Chương 90 |
9004 |
10 |
00 |
– Kính râm |
Chương 91 |
9101 |
|
|
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi… |
|
9102 |
|
|
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi … khác … |
|
9103 |
|
|
Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân … |
|
9105 |
|
|
Đồng hồ thời gian loại khác (trừ máy đo thời gian hàng hải và máy tương tự) |
Chương 94 |
9401 |
|
|
Ghế ngồi … và phụ tùng của chúng |
|
9401 |
30 |
00 |
– Ghế quay có điều chỉnh độ cao |
|
9401 |
40 |
00 |
– Ghế có thể chuyển thành giường … |
|
9401 |
50 |
00 |
– Ghế bằng song mây, liễu gai, tre hoặc các nguyên liệu tương tự: |
|
|
|
|
– Ghế khác, có khung bằng gỗ: |
|
9401 |
61 |
00 |
– – Đã nhồi đệm: |
|
9401 |
69 |
00 |
– – Loại khác |
|
|
|
|
– Ghế khác, có khung bằng kim loại |
|
9401 |
71 |
00 |
– – Đã nhồi đệm |
|
9401 |
79 |
00 |
– – Loại khác |
|
9401 |
80 |
00 |
– Ghế khác: |
|
9403 |
|
|
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng |
|
9403 |
10 |
00 |
– Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng |
|
9403 |
20 |
00 |
– Đồ nội thất bằng kim loại khác: |
|
9403 |
30 |
00 |
– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng |
|
9403 |
40 |
00 |
– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp |
|
9403 |
50 |
00 |
– Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
|
9403 |
60 |
00 |
– Đồ nội thất bằng gỗ khác: |
|
9403 |
70 |
00 |
– Đồ nội thất bằng plastic: |
|
9403 |
80 |
00 |
– Đồ nội thất bằng vật liệu khác … |
|
9404 |
|
|
Khung đệm; … , có hoặc không bọc |
|
9405 |
|
|
Đèn và bộ đèn … ghi ở nơi khác |
|
9405 |
10 |
|
– Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác… |
|
|
|
|
– – Bộ đèn huỳnh quang |
|
9405 |
10 |
90 |
– – Loại khác |
|
9405 |
20 |
|
– Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện: |
|
9405 |
20 |
90 |
– – Loại khác |
|
9405 |
30 |
00 |
– Bộ đèn dùng cho cây nôen |
|
9405 |
50 |
|
– Đèn và bộ đèn không dùng điện: |
|
|
|
|
– – Đèn dầu |
|
|
|
|
– – Đèn bão |
|
9405 |
50 |
90 |
– – Loại khác |
Chương 95 |
9504 |
|
|
Dụng cụ dùng cho giải trí … |
|
9505 |
|
|
Dụng cụ dùng trong lễ hội, hội hóa trang … |
Chương 96 |
9603 |
21 |
00 |
– – Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ |
|
9603 |
29 |
00 |
– – Loại khác |
|
9603 |
90 |
00 |
– – Loại khác |
|
9605 |
00 |
00 |
Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu … |
|
9613 |
|
|
Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác … |
|
9614 |
|
|
Tẩu hút thuốc sợi (kể cả bát điếu) và tẩu hút xì gà hoặc thuốc lá điếu, và bộ phận của chúng |
|
9615 |
|
|
Lược, trâm cài tóc và các loại tương tự … |
|
9617 |
00 |
10 |
– Phích chân không và các loại bình chân không khác |
III. DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 90 |
9018 |
|
|
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực |
|
|
|
|
– Thiết bị điện chẩn đoán (kể cả thiết bị kiểm tra thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý): |
|
9018 |
11 |
00 |
– – Thiết bị điện tim |
|
9018 |
12 |
00 |
– – Thiết bị siêu âm |
|
9018 |
13 |
00 |
– – Thiết bị hiện ảnh cộng hưởng từ |
|
9018 |
14 |
00 |
– – Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy |
|
9018 |
19 |
00 |
– – Loại khác |
|
9018 |
20 |
00 |
Thiết bị tia cực tím hay tia hồng ngoại
Bơm tiêm, kim tiêm, ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự: |
|
9018 |
31 |
|
– – Bơm tiêm có hoặc không có kim tiêm |
|
9018 |
31 |
10 |
– – – Bơm tiêm dùng một lần |
|
9018 |
31 |
90 |
– – Loại khác |
|
9018 |
32 |
00 |
– – Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương |
|
9018 |
39 |
|
– – Loại khác: |
|
9018 |
39 |
10 |
– – – ống thông đường tiểu |
|
9018 |
39 |
20 |
– – – ống dùng một lần để truyền tĩnh mạch |
|
9018 |
39 |
90 |
– – – Loại khác |
|
|
|
|
– Các thiết bị và dụng cụ khác, dùng trong nha khoa: |
|
9018 |
41 |
00 |
– – Động cơ khoan dùng trong nha khoa, có hoặc không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác |
|
9018 |
49 |
00 |
– – Loại khác |
|
9018 |
50 |
00 |
– Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác |
|
9018 |
90 |
|
– Thiết bị và dụng cụ khác: |
|
9018 |
90 |
10 |
– – Lưỡi dao phẫu thuật |
|
9018 |
90 |
20 |
– – Bộ theo dõi tĩnh mạch (cho người lớn) |
|
9018 |
90 |
30 |
– – Dụng cụ và thiết bị điện tử |
|
9018 |
90 |
90 |
– – Loại khác |
|
9019 |
|
|
Thiết bị trị liệu cơ học; thiết bị xoa bóp; thiết bị thử nghiệm trạng thái tâm lý; thiết bị trị liệu bằng ozôn; bằng ô xi, bằng xông, thiết bị hô hấp nhân tạo hoặc thiết bị hô hấp trị liệu khác |
|
9019 |
10 |
|
– Thiết bị trị liệu cơ học; thiết bị xoa bóp; thiết bị thử nghiệm trạng thái tâm lý: |
|
9019 |
10 |
10 |
– – Loại điện tử |
|
9019 |
10 |
90 |
– – Loại khác |
|
9019 |
20 |
|
– Thiết bị trị liệu bằng ozôn, bằng ô xi, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác: |
|
9019 |
20 |
10 |
– – Thiết bị hô hấp nhân tạo |
|
9019 |
20 |
90 |
– – Loại khác |
|
9020 |
|
|
Thiết bị thở và mặt nạ phòng khí khác, trừ các mặt nạ bảo hộ mà không có bộ phận cơ khí hoặc không có phin lọc có thể thay thế được |
|
9020 |
00 |
10 |
– – Thiết bị hỗ trợ thở |
|
9020 |
00 |
20 |
– – Mũ chụp dùng cho thợ lặn gắn thiết bị thở |
|
9020 |
00 |
90 |
– – Loại khác |
|
9021 |
|
|
Dụng cụ chỉnh hình kể cả nạng, băng dùng trong phẫu thuật và băng cố định; nẹp và các dụng cụ cố định vết gẫy khác; các bộ phận nhân tạo của cơ thể người; máy trợ thính và dụng cụ khác được lắp hoặc mang theo hoặc cấy vào cơ thể để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của một bộ phận cơ thể |
|
9021 |
10 |
00 |
– Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương |
|
|
|
|
– Răng giả và chi tiết gắn dùng trong nha khoa: |
|
9021 |
21 |
00 |
– – Răng giả |
|
9021 |
29 |
00 |
– – Loại khác |
|
|
|
|
– Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể người: |
|
9021 |
31 |
00 |
– – Khớp giả |
|
9021 |
39 |
00 |
– – Loại khác |
|
9021 |
39 |
00 |
– – Loại khác |
|
9021 |
40 |
00 |
– Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và đồ phụ trợ |
|
9021 |
50 |
00 |
– Thiết bị điều hòa nhịp tim dùng cho việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và đồ phụ trợ |
|
9021 |
90 |
00 |
– Loại khác |
|
9022 |
|
|
Thiết bị sử dụng tia X, hoặc tia phóng xạ alpha, beta hay gamma có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chẩn đoán, hoặc điều trị bằng các tia đó, bóng đèn tia X dạng ống, thiết bị tạo tia X, thiết bị tạo tia cường độ cao, bảng và bàn điều khiển màn hình, bàn ghế đi kèm và các loại tương tự dùng để khám và điều trị |
|
|
|
|
– Thiết bị sử dụng tia X, có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y, kể cả thiết bị chụp X quang hoặc thiết bị điều trị bằng X quang: |
|
9022 |
12 |
00 |
– – Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy tính |
|
9022 |
13 |
00 |
– – Loại khác, sử dụng trong nha khoa |
|
9022 |
14 |
00 |
– – Loại khác, sử dụng cho mục đích y học, phẫu thuật hoặc thú y |
|
9022 |
19 |
|
– – Cho các mục đích khác: |
|
9022 |
19 |
10 |
– – – Thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên PCB/PWB [ITA/2(AS 2)] |
|
9022 |
19 |
90 |
– – – Loại khác |
|
|
|
|
– Thiết bị sử dụng tia anfa, beta hay gama có hoặc không dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú ý, kể cả thiết bị chụp hoặc điều trị bằng các loại tia đó: |
|
9022 |
21 |
00 |
– – Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y |
|
9022 |
29 |
00 |
– – Dùng cho các mục đích khác |
|
9022 |
30 |
|
– Bóng đèn tia X dạng ống: |
|
9022 |
30 |
10 |
– – Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y |
|
9022 |
30 |
90 |
– – Dùng cho các mục đích khác |
|
9022 |
90 |
|
– Loại khác kể cả bộ phận và phụ tùng: |
|
9022 |
90 |
10 |
– – Bộ phận và phụ tùng của thiết bị sử dụng tia X để kiểm tra vật lý các điểm hàn nối trên PCAs [ITA/2(AS 2)] |
|
9022 |
90 |
20 |
– – Dùng cho mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa hay thú y |
|
9022 |
90 |
90 |
– – Loại khác |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM …
Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt) :1. Điện thoại : Fax :2. E-mail :3. Địa chỉ giao dịch :4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính :5. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào :6. Nhu cầu sử dụng mặt hàng hạn ngạch thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/ công suất thiết kế) :
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……
V/v: Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng … năm … |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Bộ Thương mại
tình hình nhập khẩu mặt hàng … trong năm … và đăng ký nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm … như sau:
Mô tả hàng hóa (HS) |
Thông tin chi tiết |
Năm 200 (6) |
Đăng ký HNTQ năm 200(7) |
||
HNTQ Bộ TM cấp năm 200(6) |
Thực hiện nhập khẩu 3 quý |
Ước thực hiện nhập khẩu năm 200(6) |
|||
Ví dụ : Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401) |
– Lượng (tấn) |
||||
– Trị giá (nghìn USD) |
|||||
– Xuất xứ |
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.Đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ năm 200(7) cho mặt hàng nêu trên với số lượng là : ……………………….
|
Người đứng đầu thương nhân |
Ghi chú:Trường hợp có điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm 200(6) thì đề nghị nêu rõ.Hồ sơ kèm theo Đơn:1.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao của thương nhân)2.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao của thương nhân)3.Giấy phép sản xuất thuốc lá điếu (bản sao của thương nhân) đối với thương nhân đăng ký nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu.4. Văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành xác nhận nhu cầu sử dụng muối làm nguyên liệu phục vụ sản xuất.
PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……
V/v: Báo cáo nhập khẩu mặt hàng … theo HNTQ |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi :Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại, Thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu mặt hàng … theo hạn ngạch thuế quan năm … (tới thời điểm báo cáo) như sau:
Mô tả hàng hóa (HS) |
Thông tin chi tiết |
Kết quả thực hiện HNTQ |
Ghi chú |
||||
HNTQ do Bộ TM cấp |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
|||
Ví dụ : Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401) |
– Lượng (tấn) |
|
|
|
|
|
|
– Trị giá (nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
|
– Xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đứng đầu thương nhân |
PHỤ LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-Bộ Thương mại ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……
V/V: Xin tạm nhập tái xuất mặt hàng (TXTN, CK) |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi : Bộ Thương mại
Tên doanh nghiệp :Số Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh : ……………………………………………………..Số Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế : ………………………………………………………Địa chỉ liên hệ : …..Điện thoại : .Fax: E-mail :….Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại, thương nhân xin kinh doanh tạm nhập tái xuất/ tạm xuất tái nhập/ chuyển khẩu :Mặt hàng :………………….Số lượng : ……Trị giá : .Công ty nước ngoài bán hàng : .- Hợp đồng mua hàng số : ngày Cửa khẩu nhập hàng : ………..Công ty nước ngoài mua hàng :- Hợp đồng bán hàng số : … ngày ….Cửa khẩu xuất hàng : …………Cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập tái xuất (tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu) tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại.
|
Người đứng đầu thương nhân |
Hồ sơ kèm theo là các bản sao hợp lệ (bản sao của thương nhân) gồm:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
3. Hợp đồng mua hàng và Hợp đồng bán hàng.
PHỤ LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2006/TT-Bộ Thương mại ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : ……
V/V: Báo cáo tình hình tạm nhập tái xuất mặt hàng (TXTN, CK) |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi : Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại, thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh tạm nhập tái xuất/ tạm xuất tái nhập/ chuyển khẩu mặt hàng … trong quý …/200… của thương nhân như sau:
Tên hàng |
Giấy phép Bộ Thương mại cấp |
Thực hiện tạm nhập quý …/200… |
Thực hiện tái xuất quý …/200… |
|||
Số lượng (chiếc/tấn/bộ) |
Trị giá (USD) |
Số lượng (chiếc/tấn/bộ) |
Trị giá (USD) |
Số lượng (chiếc/tấn/bộ) |
Trị giá (USD) |
|
Ví dụ:- Máy giặt đã qua sử dụng (theo giấy phép số ……….. ngày …/…/200… |
200 |
500.000 |
150 |
375.000 |
100 |
250.000 |
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm được pháp luật.
|
Người đứng đầu thương nhân |
THÔNG TƯ 04/2006/TT-BTM HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 12/2006/ NĐ-CP THI HÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ MUA, BÁN, GIA CÔNG VÀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI DO BỘ THƯƠNG MẠI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04/2006/TT-BTM | Ngày hiệu lực | 01/05/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 16/04/2006 |
Lĩnh vực |
Thương mại |
Ngày ban hành | 06/04/2006 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |