THÔNG TƯ 17/2008/TT-BCT HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 06/01/2009

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số: 17/2008/TT-BCT

 Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng như sau:

I- QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thương nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này phải có giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp.

2. Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng. Riêng hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan (kể cả kho ngoại quan) vào nội địa được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian, không quá 30 ngày.

3. Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:

– Hàng  tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh.

– Hàng nhập khẩu phi mậu dịch.

– Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành).

– Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào các khu phi thuế quan (kể cả kho ngoại quan) và hàng sản xuất, gia công, lắp ráp trong các khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa.

– Hàng nhập khẩu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế.

– Hàng nhập khẩu để tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư.

4. Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan Đơn đăng ký nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định về chính sách mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hoá quản lý chuyên ngành và hàng hoá kinh doanh có điều kiện.

II- ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG

1. Hồ sơ đăng ký giấy phép nhập khẩu tự động, gồm: 

– Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 bản theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).

– Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

– L/C hoặc chứng từ thanh toán hoặc xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu tại Phụ lục số 03 (A) và 03 (B): 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

– Vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Trường hợp được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian (hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ khu phi thuế quan, kho ngoại quan), không phải nộp vận đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải gửi báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04).

2. Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động:

Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu tự động về:

– Trụ sở Bộ Công Thương: số 54 Phố Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

– Trụ sở Cơ quan đại diện của Bộ Công Thương: Số 45 Trần Cao Vân, phường 6, quận III, Thành phố Hồ Chí Minh. 

3. Thời gian cấp Giấy phép nhập khẩu tự động:

Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân.

4. Vụ trưởng, phó Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Vụ trưởng-Trưởng cơ quan đại diện của Bộ Công Thương tại Thành phố Hồ Chí Minh ký xác nhận đăng ký nhập khẩu tự động theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Công Thương và sử dụng con dấu của Bộ Công Thương và con dấu của Cơ quan đại diện Bộ Công Thương tại T.P Hồ Chí Minh.

III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 21 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

2. Giấy phép nhập khẩu tự động được Bộ Công Thương cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 theo Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động một số mặt hàng tiếp tục có giá trị thực hiện theo nội dung đã xác nhận.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các tổ chức liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý.

 

 

Nơi nhận:
– Ban bí thư T.W Đảng;
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
– Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
– Tòa án Nhân dân Tối cao;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Kiểm toán Nhà nước;
– Tổng cục Hải quan;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
– Các Sở Công Thương;
– Website Bộ Công Thương;
– Lưu: VT, XNK (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Xuân Khu

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(kèm theo Thông tư  số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Chương 33

Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh

3303 00 00 00 Nước hoa và nước thơm.
3304 Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng tay, móng chân.
3305 Chế phẩm dùng cho tóc.
3306 Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa, đã đóng gói để bán lẻ
3307 Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các  chất khử mùi nhà (trong phòng) đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế.

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic

3922 Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối n­ước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic (trừ mã HS 3922 90 11 00).
3924 Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic (trừ mã HS 3924 90 10 00).

Chương 69

Đồ gốm, sứ

6910 Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nư­ớc, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tư­ơng tự gắn cố định bằng gốm, sứ.
6911 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác bằng sứ.
6912 00 00 00 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ.

Chương 70

Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh

7013 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích t­ương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).

Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

7321 Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ n­ướng, lò nư­ớng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện t­ương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép (trừ mã phân nhóm 7321 90).
7323 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại t­ương tự bằng sắt hoặc thép.
7324 Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép.

Chương 76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm

7615 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tư­ơng tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm.

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

8413 20 10 00 – – Bơm nước
8413 70 22 00 – – – Bơm nước kiểu tua bin xung lực có công suất không quá 100W, loại phù hợp sử dụng trong gia đình
8414 51 – – Quạt bàn, quạt sàn, quạt t­ường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện độc lập công suất không quá 125 W:
8415 10 00 – Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng mọt vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều khối chức năng (cục nóng, cục lạnh riêng biệt):
8415 81 91 10 – – – – Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW
8415 81 99 10 – – – – – Có công suất không quá 21,1 kW
8415 81 99 20 – – – – – Có công suất trên 21,1 kW nhưng không quá 26,38 kW
8415 82 90 10 – – – – Có công suất không quá 26,38 kW
8415 83 90 10 – – – – Có công suất không quá 26,38 kW
8418 10 10 00 – – Loại sử dụng trong gia đình
8418 21 00 00 – – Loại sử dụng máy nén
8418 29 00 00 – – Loại khác
8418 30 00 10 – – Dung tích không quá 200 lít
8418 40 00 10 – – Dung tích không quá 200 lít
8419 11 10 00 – – – Loại sử dụng trong gia đình
8419 19 10 00 – – – Loại sử dụng trong gia đình
8419 81 – – Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm:
8421 12 00 00 – – Máy làm khô quần áo
8421 21 11 00 – – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình
8421 21 21 – – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình:
8421 22 – – Để lọc hoặc tinh chế đồ uống trừ nước:
8422 11 – – Loại sử dụng trong gia đình:
8443 31 – – Máy kết hợp hai hoặc ba chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
8443 32 – – Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: (trừ mã HS 84.43.32.50.00)
8443 39 – – Loại khác:
8450 Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. (trừ các mã HS 84.50.20.00 và 84.50.90)
8451 21 00 00 – – Công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô
8451 80 10 00 – – Dùng trong gia đình
8470 10 00 00 – Máy tính điện tử có thể hoạt động không cần nguồn điện ngoài và máy ghi, sao và hiển thị dữ liệu, loại bỏ túi có chức năng tính toán
8470 21 00 00 – – Có gắn bộ phận in
8470 29 00 00 – – Loại khác
8470 30 00 00 – Máy tính khác
8471 30 10 00 – – Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)
8471 30 20 00 – – Máy tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook
8471 30 90 90 – – – Loại khác
8471 41 10 00 – – – Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 84.71.30
8471 41 90 90 – – – – Loại khác
8471 49 10 00 – – – Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 84.71.30
8471 49 90 90 – – – – Loại khác

Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình và âm thanh; bộ phận và các phụ tùng của các loại máy trên

8508 11 00 00 – –  Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít.
8508 19 00 10 – – – Loại gia dụng
8509 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.09.90)
8510 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp động cơ điện. (trừ mã HS 85.10.90.00.00)
8516 Dụng cụ điện đun n­ước nóng tức thời, đun và chứa n­ước nóng, đun nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45. (trừ các mã HS 8516 40 10 00, 8516 80 và 8516 90)
8517 11 00 00 – – Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
8517 12 00 00 – – Điện thoại di động (telephone for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác
8518 10 19 00 – – – Micro loại khác, đã hoặc chưa lắp ráp cùng với giá micro
8518 10 90 00 – – – Loại khác
8518 21 00 00 – – Loa đơn, đã lắp vào hộp loa
8518 22 00 00 – – Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa
8518 29 10 00 – – – Loa thùng
8518 30 – Tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micro và các bộ gồm một micro  và một hoặc nhiều loa:
8518 40 90 00 – – Loại khác
8518 50 00 90 – – Loại khác
8519 30 00 00 – Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuyếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa)
8519 81 10 00 – – – Máy ghi âm cát sét loại bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm
8519 81 20 00 – – – Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuyếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài
8519 81 30 00 – – – Đầu đĩa compact
8519 81 70 90 – – – – Loại khác
8519 81 90 90 – – – – Loại khác
8519 89 20 00 – – – Máy ghi phát âm thanh có hoặc không có loa
8519 89 90 90 – – – – Loại khác
8521 10 00 90 – – Loại khác
8521 90 19 00 – – – Loại khác
8521 90 99 00 – – – Loại khác
8525 80 – Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh:
8527 12 00 00 – – Radio cát sét loại bỏ túi
8527 13 – – Máy khác kết hợp với máy ghi hoặc tái tạo âm thanh:
8527 19 91 00 – – – – Loại xách tay
8527 19 99 00 – – – – Loại khác
8527 91 10 00 – – – Loại xách tay
8527 92 10 00 – – – Loại xách tay
8527 99 10 00 – – – Loại xách tay
8528 71 90 – – – Loại khác:
8528 72 – – Loại khác, màu:
8528 73 – – Loại khác, đen trắng hoặc đơn sắc:

Chương 87

Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng

8703 10 90 00 – – Loại khác
8703 21 29 00 – – – – Loại khác
8703 21 90 90 – – – – Loại khác
8703 22 19 00 – – – – Loại khác
8703 22 90 90 – – – – Loại khác
8703 23 51 00 – – – – Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc
8703 23 52 00 – – – – Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
8703 23 53 00  – – – – Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
8703 23 54 00 – – – – Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên
8703 23 91 00 – – – – Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc
8703 23 92 00 – – – – Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
8703 23 93 00 – – – – Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
8703 23 94 00 – – – – Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên
8703 24 50 00 – – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
8703 24 90 00 – – – Loại khác
8703 31 20 00 – – – Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
8703 31 90 90 – – – – Loại khác
8703 32 51 00 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8703 32 59 00 – – – – Loại khác
8703 32 91 00 – – – – Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc
8703 32 99 00 – – – – Loại khác
8703 33 51 00 – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc
8703 33 52 00 – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000 cc
8703 33 90 00 – – – Loại khác
8703 90 51 00 – – – Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc
8703 90 52 00 – – – Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc
8703 90 53 00 – – – Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc
8703 90 54 00 – – – Dung tích xi lanh trên 2.500 cc
8703 90 90 00 – – Loại khác
8711 10 91 00 – – – Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter
8711 10 99 00 – – – Loại khác
8711 20 10 00 – – Xe mô tô địa hình (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)
8711 20 41 00 – – – – Dung tích xi lanh không quá 125 cc
8711 20 42 00 – – – – Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc
8711 20 43 00 – – – – Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)
8711 20 90 00 – – – Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)
8711 90 40 00 – – Mô tô thùng (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)
8711 90 90 00 – – Loại khác (trừ xe có dung tích xi lanh từ 175 cc trở lên)
8712 00 10 00 – Xe đạp đua
8712 00 30 00 – Xe đạp khác
8712 00 90 00 – Loại khác

Chương 94

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

9401 30 00 00 – Ghế quay có điều chỉnh độ cao
9401 40 00 00 – Ghế có thể chuyển thành gi­ường, trừ ghế trong vư­ờn hoặc thiết bị cắm trại
9401 51 00 00 – – Bằng tre hoặc bằng song mây
9401 59 00 00 – –  Loại khác
9401 61 00 00 – – Đã nhồi đệm
9401 69 00 00 – – Loại khác
9401 71 00 00 – – Đã nhồi đệm
9401 79 00 00 – – Loại khác
9401 80 90 00 – – Loại khác:
9403 10 00 00 – Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng
9403 20 00 90 – – Loại khác
9403 30 00 00 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
9403 40 00 00 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
9403 50 00 00 – Đồ nội thất bằng gỗ đ­ược sử dụng trong phòng ngủ
9403 60 00 90 – – Loại khác
9403 70 00 90 – – Loại khác
9403 81 00 90 – – – Loại khác
9403 89 00 90 – – – Loại khác

Chi chú:

– Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hoá và mã số HS trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn so với mô tả mặt hàng trong Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thể hiện bằng các dấu 3 chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :
V/v  Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động      

…, ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

– Tên Thương nhân: ……………………

– Địa chỉ:……………………………………

– Điện thoại:………………..Fax:……….

– Đăng ký kinh doanh số:…………….

Đề nghị Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:

STT

Tên hàng

Mã HS

(10 số)

Nước xuất khẩu

Số lượng hoặc khối lượng

Trị giá

(USD)

1
2

Hợp đồng nhập khẩu số:………………………..

Hoá đơn thương mại:………………………

Vận đơn hoặc chứng từ vận tải số:……………      ngày……tháng……năm…

L/C, hoặc chứng từ thanh toán, hoặc xác nhận thanh toán:…………….

Tổng số lượng/khối lượng:…………………………………………….

Tổng trị giá (USD):………………………………………

(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)

Cửa khẩu nhập khẩu:………………………………

(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, kho ngoại quan, đề nghị ghi rõ)

Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:

(Ghi dự kiến từ ngày….tháng nào? đến ngày…..tháng…..nào?)

Sao gửi kèm theo Đơn đăng ký này hợp đồng nhập khẩu, vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng, chứng từ thanh toán có đóng dấu sao y bản chính của Thương nhân.

 

Đã đăng ký tại Bộ Công Thương

Hà Nội (hoặc TP. Hồ Chí Minh), Ngày…….tháng……năm 2009

Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân

(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 03 (A)

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT Ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Kính gửi: Ngân hàng ………………

Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương, Công ty……………………… (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số………….) đề nghị Ngân hàng ……. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:

1. Chi tiết lô hàng:

1.1. Hợp đồng nhập khẩu số :……………………………………………………………………………….

1.2. Hoá đơn thương mại số:……………………………………………………………………………….

1.3. Phương thức thanh toán:……………………………………………………………………………….

1.4. Tổng giá trị hợp đồng:……………………………………………….(Bằng chữ và bằng số)

2. Nội dung đề nghị xác nhận:

2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số …….. tại Ngân hàng ………………………………..

2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: ………………………………………………..

2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ……………………………………..

3. Cam kết của công ty:

3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).

3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.

3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động

 

 

Đính kèm:
Bản sao Hợp đồng nhập khẩu
Bản sao hoá đơn thương mại

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 03 (B)

(kèm theo Thông tư số 17 /2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
—–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ……….. cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ……. của công ty ……….(tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số…), Ngân hàng xác nhận như sau:

Công ty ………. hiện có tài khoản số……………….. tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……………..

2. Công ty ……….. đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số:………………………, có tổng giá trị lô hàng là:…………………………… (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ……………….. ………………

3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ……………………………..

4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty … không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).

5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.

 

ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

(kèm theo Thông tư  số 17 /2008/TT-BCT  ngày 12 tháng 12  năm 2008 của Bộ Công Thương)

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

Số :

…, ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU

(Đối với hàng hoá nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)

Kính gửi: Bộ Công Thương

Căn cứ Thông tư số 17/2008/TT-BCT ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, Thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:

Tên hàng

Mã HS

(10 số)

Số đăng ký (do Bộ Công Thương cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu)

Số tờ khai hải quan

Số lượng/khối lượng

Trị giá (USD)

Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo

Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo

(USD)

Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.

 

Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)

THÔNG TƯ 17/2008/TT-BCT HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG DO BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 17/2008/TT-BCT Ngày hiệu lực 06/01/2009
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 16/12/2008
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Ngày ban hành 12/12/2008
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản