xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (theo qui định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Điều 136 Thông tư số 38/201

 

Thủ tục Xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (theo qui định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Điều 136 Thông tư số 38/201
Trình tự thực hiện Bước 1: 

– Người nộp thuế có công văn đề nghị cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan bù trừ số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau và gửi kèm bộ hồ sơ hải quan

– Hoặc người nộp thuế có công văn đề nghị cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan trừ số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa vào số tiền thuế, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo và gửi kèm bộ hồ sơ hải quan

– Hoặc người nộp thuế có công văn đề nghị cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hoàn lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa và gửi kèm một bộ hồ sơ hải quan

Bước 2: Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do người nộp thuế nộp, đối chiếu với hồ sơ hải quan gốc lưu tại đơn vị, xác định tính thống nhất, hợp lệ và tính chính xác, đúng quy định của hồ sơ và xử lý, thông báo kết quả cho người nộp thuế biết.

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hải quan.
Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuộc đối tượng được xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xoá nợ: nộp 01 bản chính;

b) Hồ sơ hải quan của số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xoá nợ: nộp 01 bản chụp (trừ trường hợp tại khi đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế đã nộp chứng từ này trong hồ sơ hải quan);
c) Tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm tài liệu, chứng từ liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, cụ thể như sau:

c.1) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Quản lý thuế:
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tuyên bố phá sản doanh nghiệp: nộp 01 bản sao của cơ quan ban hành quyết định hoặc cơ quan quản lý thuế;

c.2) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật quản lý thuế:
Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án; Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự: nộp 01 bản sao của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý thuế;

c.3) Đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 65 Luật quản lý thuế được bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13:

Văn bản, tài liệu kèm theo của hồ sơ cưỡng chế nợ thuế đã thực hiện đầy đủ các biện pháp cưỡng chế (đến biện pháp cuối cùng: thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền): nộp 01 bộ bản chụp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa; cơ quan hải quan phải ban hành Quyết định hoàn lại số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa, sau đó thực hiện xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa theo công văn đề nghị của người nộp thuế.
Đối tượng thực hiện  Người nộp thuế.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho Bạc Nhà nước

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định hành chính hoặc giấy xác nhận
Lệ phí  Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai  Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện  Không
Cơ sở pháp lý Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11

– Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2010/QH13

– Nghị định số 83/2013/NĐ-CP 

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC 

 

 

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.