Di chuyển, chuyển quyền sở hữu địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thành lập trong nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu; kho hàng không kéo dài

 

Thủ tục Di chuyển, chuyển quyền sở hữu địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thành lập trong nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu; kho hàng không kéo dài
Trình tự thực hiện

Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu di chuyển hoặc chuyển quyền sở hữu địa điểm mà sau khi di chuyển hoặc chuyển quyền sở hữu đáp ứng điều kiện  thành lập theo quy định thì lập bộ hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tiến hành:

– Kiểm tra hồ sơ

– Khảo sát thực tế kho bãi

Nếu đáp ứng điều kiện thành lập thì báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định di chuyển, chuyển quyền sở hữu.

Bước 3: Trên cơ sở báo cáo, đề xuất của Cục Hải quan tỉnh, thành phố kèm hồ sơ đề nghị di chuyển hoặc chuyển quyền sở hữu, Tổng cục Hải quan thẩm định, báo cáo kết quả và trình Bộ Tài chính quyết định; trường hợp không đủ điều kiện thì Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời Cục Hải quan và doanh nghiệp.

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
Thành phần số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

– Công văn đề nghị di chuyển, chuyển quyền sở hữu: 01 bản chính

– Sơ đồ khu vực kho, bãi: 01 bản chụp

– Giấy tờ về quyền sử dụng kho, bãi: 01 bản chụp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, nếu đáp ứng điều kiện thành lập thì báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định.

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ, Tổng cục Hải quan thẩm định, báo cáo kết quả và trình Bộ Tài chính quyết định.
Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện

 Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan.

– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định di chuyển, chuyển quyền sở hữu
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Điều kiện thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa:

a) Đã được quy hoạch trong hệ thống cảng nội địa do Thủ tướng Chính phủ công bố;

b) Phải có diện tích từ 10 ha trở lên;

c) Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng hoá, nơi lắp đặt trang thiết bị phục vụ việc kiểm tra, giám sát hải quan, kho chứa tang vật vi phạm;

d) Kho, bãi phải có hàng rào cứng kiên cố đảm bảo ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống camera, cân điện tử, các thiết bị khác để phục vụ thông quan hàng hoá. Hàng hoá ra vào kho, bãi phải được quản lý bằng Hệ thống máy tính và được kết nối với cơ quan hải quan.

* Điều kiện thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu:

a) Nằm trong quy hoạch của Bộ Tài chính về hệ thống các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu;

b) Có diện tích từ 01 (một) ha trở lên;

c) Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng hoá, nơi lắp đặt trang thiết bị (cân điện tử, máy soi…), kho chứa tang vật vi phạm;

d) Kho, bãi phải có hàng rào cứng kiên cố đảm bảo ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống camera, cân điện tử, các thiết bị khác để thông quan hàng hoá nhanh chóng. Hàng hoá ra vào kho, bãi phải được quản lý bằng hệ thống máy tính và được kết nối với Hệ thống giám sát của cơ quan hải quan.

* Điều kiện thành lập kho hàng không kéo dài:

a) Kho hàng không kéo dài được thành lập tại địa bàn nơi có các khu vực sau đây:

a.1) Khu vực lân cận cảng hàng không dân dụng quốc tế;

a.2) Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.

Các khu vực trên cách cảng hàng không dân dụng quốc tế không quá 50km.

b) Có diện tích tối thiểu 2.000 m2 (bao gồm nhà kho, bãi và các công trình phụ trợ);

c) Chủ kho là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có hệ thống kho, bãi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khu vực cảng hàng không quốc tế cách khu vực thành lập kho hàng không kéo dài không quá 50km;

d) Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng hoá, nơi lắp đặt trang thiết bị (máy soi, cân điện tử…), kho chứa tang vật vi phạm;

đ) Kho, bãi được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng hệ thống tường rào cứng kiên cố; có khu vực chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu riêng biệt;

e) Chủ kho phải có hệ thống sổ sách kế toán, ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý hàng hoá nhập, xuất, lưu giữ, tồn trong kho. Kho phải được lắp đặt hệ thống camera giám sát đáp ứng tiêu chuẩn giám sát hàng hoá nhập, xuất, tồn kho của cơ quan hải quan.
Thông tư số 38/2015/TT-BTC 
Cơ sở pháp lý Luật Hải quan

-Nghị định số 08/2015/NĐ-CP 

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC 

 

 

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.