57. Cấp, cấp lại thẻ Kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
Trong trường hợp cá nhân muốn được cấp/ cấp lại thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục thì phải được Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp phép. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung trên theo Nghị định 04/2021/NĐ-CP, Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT, Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục (ban hành kèm theo Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT) như sau:
1. Một số khái niệm cơ bản
Kiểm định viên là người được tuyển chọn, đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên theo quy định, được cấp thẻ kiểm định viên, thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục theo yêu cầu của các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác (Điều 2 Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT).
2. Tiêu chuẩn kiểm định viên
Tiêu chuẩn kiểm định viên bao gồm (Điều 4 Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục):
– Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc.
– Về trình độ chuyên môn:
- Có bằng đại học trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
- Có bằng thạc sĩ trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
– Về thâm niên công tác:
- Là giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục hoặc đã từng là giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, có thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý giáo dục mầm non, phổ thông từ 5 năm trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông;
- Là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục hoặc đã từng là giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, có thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp từ 10 năm trở lên đối với kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
– Am hiểu pháp luật, chế độ, chính sách về giáo dục.
– Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có chứng chỉ Tin học trình độ B trở lên.
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu về ngoại ngữ.
Lưu ý:
Những người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được nộp hồ sơ tuyển chọn kiểm định viên (khoản 4 Điều 5 Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT):
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích;
– Đang phải chấp hành biện pháp cưỡng chế đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
– Bị áp dụng hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (đối với người dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước).
3. Cấp thẻ kiểm định viên
Điều 8 Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục ban hành kèm theo Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT quy định về cấp thẻ kiểm định viên như sau:
– Thẻ kiểm định viên được cấp cho người đạt yêu cầu tuyển chọn kiểm định viên theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
– Thẻ kiểm định viên (Phụ lục III) có giá trị sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp.
Lưu ý:
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định tuyển chọn kiểm định viên, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp thẻ kiểm định viên cho người được tuyển chọn.
– Thẻ kiểm định viên có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Điều 13 của Quy định này.
4. Cấp lại thẻ kiểm định viên
Thẻ kiểm định viên được cấp lại trong các trường hợp sau (khoản 1 Điều 10 Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT):
– Thẻ hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Quy định này;
– Thẻ bị hư hỏng hoặc bị mất.
Lưu ý:
– Thẻ được cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng có giá trị sử dụng theo thời hạn của thẻ được cấp lần đầu (khoản 4 Điều 10 Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT).
5. Thu hồi thẻ kiểm định viên
Những người được cấp thẻ kiểm định viên bị thu hồi thẻ trong những trường hợp sau (Điều 9 Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT):
– Có hành vi gian lận để được tuyển chọn kiểm định viên;
– Thuộc một trong các trường hợp không được cấp thẻ kiểm định viên;
– Cố ý đưa ra kết quả kiểm định chất lượng giáo dục không khách quan, không trung thực hoặc vi phạm một trong những hành vi bị nghiêm cấm đối với kiểm định viên được quy định tại Điều 14 của Quy định này.
6. Thẩm quyền cấp, thu hồi thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
Điều 7 Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục ban hành kèm theo Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT quy định về thẩm quyền cấp thẻ kiểm định viên như sau:
– Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục có thẩm quyền cấp thẻ kiểm định viên.
7. Xử lí vi phạm hành chính
Điều 34 Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm kiểm định chất lượng giáo dục như sau
Đối với cơ sở giáo dục vi phạm quy định về đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục, chương trình giáo dục theo các mức phạt sau:
– Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hạnh vi tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành;
– Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo kết quả đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục không đúng thực tế.
Đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục vi phạm quy định theo các mức phạt sau:
– Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không công khai hoặc công khai không đầy đủ, công khai không chính xác các nội dung trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành;
– Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hạnh vi thành lập đoàn đánh giá ngoài không đúng quy định của pháp luật hiện hành;
– Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện đánh giá ngoài cơ sở giáo dục hoặc chương trình giáo dục không đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành;
– Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi công nhận kết quả đánh giá và cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Kết luận: Như vậy, muốn được Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục thì phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 8 Quy định về kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục ban hành kèm theo Thông tư 60/2012/TT-BGDĐT.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây: