Chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Thủ tục | Chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao | |
Trình tự thực hiện | – Trường hợp chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, tổ chức, cá nhân (bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ) xem xét hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đáp ứng các yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ. + Trường hợp từ chối chấp thuận chuyển giao công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ; + Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị: Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…); bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện bên đề nghị; bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) đối với cá nhân tham gia chuyển giao công nghệ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức; + Tài liệu giải trình về công nghệ; + Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật; + Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; + Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ). – Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ. | |
Lệ phí | Mức thu phí thẩm định đối với xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ là 10 (mười) triệu đồng | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ. | Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14
– Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN – Thông tư số 169/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.007280 | Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ |
Cơ quan ban hành | Bộ khoa học và công nghê | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |