38. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện thủy
Khi tổ chức, cá nhân phát sinh nhu cầu cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam-Campuchia cho phương tiện cần thực hiện theo quy định của pháp luật. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó theo quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009, Thông tư 08/2012/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 03/2013/TT-BGTVT như sau:
1. Khái niệm
Các tuyến đường thủy quy định là các tuyến đường thủy thuộc hệ thống sông Mê Công trên phạm vi lãnh thổ của mỗi Bên Ký kết và sẽ được nêu cụ thể trong Phụ lục A và trong hồ sơ ở Phụ lục B, như một phần không thể tách rời của Hiệp định này; Các tuyến khác do hai Bên Ký kết cùng quy định. (khoản 1 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy)
Phương tiện thủy nội địa là tất cả các tàu hoặc cấu trúc nổi, bao gồm tàu, thuyền hoặc sà lan hoặc các loại phương tiện khác ngoài tàu biển được đăng ký là phương tiện thủy nội địa theo luật pháp của một Bên Ký kết. (khoản 6 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy)
Vận tải quá cảnh là vận tải đường thủy các loại hàng hóa hoặc hành khách giữa các cảng, bến thuộc Vương quốc Campuchia và cảng, bến của một quốc gia thứ ba qua các tuyến quá cảnh. (khoản 9 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy)
Vận tải qua biên giới là vận tải đường thủy hàng hóa hoặc hành khách giữa các cảng hoặc bến của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các cảng hoặc bến của Vương quốc Campuchia trên các tuyến đường thủy quy định, trừ hàng hóa hoặc hành khách được chuyên chở trên tàu vận tải quá cảnh. (khoản 10 Điều 2 Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy)
2. Phạm vi hoạt động của phương tiện
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2012/TT-BGTVT quy định:
Phương tiện thủy của Việt Nam được cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới chỉ được phép hoạt động vận tải thủy qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng biển của phía Campuchia theo quy định tại khoản 1, khoản 4.1 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Phương tiện thủy của Campuchia khi vào Việt Nam không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Việt Nam và chỉ được phép hoạt động qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng bến của Việt Nam theo quy định tại khoản 2, khoản 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định đối với phương tiện
Theo Điều 4 Thông tư 08/2012/TT-BGTVT:
Phương tiện hoạt động vận tải thủy qua lại biên giới phải xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu các giấy tờ có giá trị sử dụng như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký;
– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan phân cấp tàu của quốc gia mà phương tiện đăng ký cấp;
– Giấy phép vận tải thủy qua biên giới do Cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Bản kê hàng hóa và/hoặc danh sách hành khách kèm theo thông tin chi tiết của hộ chiếu;
– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba của chủ tàu cũng như các loại bảo hiểm khác theo quy định hiện hành;
– Danh sách thuyền viên với đầy đủ chức danh, giấy chứng nhận chuyên môn, hộ chiếu, chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên;
– Tờ khai Hải quan đối với hàng hóa;
– Giấy chứng nhận kiểm dịch động thực vật (theo quy định chuyên ngành).
Phương tiện thủy của Campuchia khi vào Việt Nam chỉ được phép lưu lại lãnh thổ Việt Nam theo thời hạn ghi trong Giấy phép. Trường hợp có lý do chính đáng (như thiên tai, tai nạn, hỏng hóc … không sửa chữa kịp) sẽ được Cơ quan Cảng vụ đường thủy nội địa nơi phương tiện gặp sự cố xem xét gia hạn.
4. Giấy phép vận tải thủy qua biên giới
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2012/TT-BGTVT thì
Giấy phép vận tải thủy qua biên giới gồm các nhóm sau:
Nhóm 1: Giấy phép cho phương tiện đi lại nhiều lần, với thời hạn tối đa là mười hai (12) tháng.
Nhóm 2: Giấy phép cho phương tiện đi một chuyến, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.
Nhóm Đặc biệt: Giấy phép cho các phương tiện chở hàng nguy hiểm, với thời hạn tối đa là sáu mươi (60) ngày.
5. Trường hợp cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện vận tải
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2012/TT-BGTVT khi hết thời hạn của Giấy phép hoặc Giấy phép hư hỏng hoặc mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
Việc cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam-Campuchia cho phương tiện được thực hiện như cấp mới theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2012/TT-BGTVT
Về thẩm quyền
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện hoạt động vận tải Nhóm 1 và Nhóm đặc biệt.
- Bộ Giao thông vận tải ủy quyền Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Nhóm 2 cho các phương tiện thuộc quyền quản lý của địa phương.
Về hồ sơ đề nghị cấp phép
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 08/2012/TT-BGTVT quy định hồ sơ bao gồm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2012/TT-BGTVT
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách (điểm này được quy định tại Thông tư 03/2013/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Thông tư 08/2012/TT-BGTVT)
Về trình tự cấp phép
- Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới cho phương tiện theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản trong thời hạn một ngày làm việc. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận tải thủy qua biên giới.
- Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Kết luận: Vấn đề cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam-Campuchia cho phương tiện được giải thích cụ thể dựa trên những quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009, Thông tư 08/2012/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 03/2013/TT-BGTVT.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tai đây:
Cấp lại Giấy phép vận tải thủy qua biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện thủy