Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận

 

Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận
Trình tự thực hiện Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức chứng nhận có nhu cầu bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận:

– Hệ thống quản lý hoặc sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường tổng hợp đa ngành thuộc trách nhiệm quản lý từ hai bộ quản lý ngành, lĩnh vực trở lên, hồ sơ đăng ký gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

-Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của một bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được phân công, hồ sơ đăng ký gửi về Bộ, quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phân công).

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:

– Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung.

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,Bộ quản lý ngành lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc theo đường bưu điện.

Cách thức thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ bao gồm:

Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận;

– Danh sách chuyên gia đánh giá bổ sung, sửa đổi và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 107/2016/NĐ-CP và tài liệu chứng minh kinh nghiệm đánh giá của chuyên gia đánh giá bổ sung, thay đổi[1];

– Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý, chứng nhận sản phẩm bổ sung, sửa đổi:

+ Bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận đối với trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định 107/2016/NĐ-CP;

+ Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định 107/2016/NĐ-CP công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức chứng nhận nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình chứng nhận, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 107/2016/NĐ-CP đối với phạm vi chưa được công nhận[2].

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

[1]Bãi bỏ nội dung kê khai về quá trình công tác, kinh nghiệm công tác của chuyên đánh giá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 154/2018/ND-CP

[2]Sửa đổi, bổ sung theo khoản 8 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

Thời hạn giải quyết – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung.

– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận.

Đối tượng thực hiện Tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng nhận hệ thống quản lý, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ quan thực hiện  Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;Cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phân công.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận.
Lệ phí Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận (Mẫu kèm theo).

– Danh sách chuyên gia đánh giá(Mẫu kèm theo)[1].

[1]Thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Tổ chức chứng nhận đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận còn hiệu lực;

– Có ít nhất 02 chuyên gia đánh giá chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với mỗi lĩnh vực chứng nhận đăng ký bổ sung, đáp ứng điều kiện[1]:

+ Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên[2];

+ Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận tương ứng tại cơ sở đào tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật;

Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ thuật chứng nhận sản phẩm chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp có quy định;

+ Có kinh nghiệm làm việc 03 năm trở lên (kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học) và kinh nghiệm làm việc phù hợp với yêu cầu quy định của chương trình chứng nhận tương ứng;

+ Có kinh nghiệm đánh giá ít nhất 20 ngày công đánh giá đối với chương trình chứng nhận tương ứng[3].

[1]Sửa đổi theo khoản 6, 7 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

[2]Sửa đổi theo khoản 6 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

[3]Sửa đổi theo khoản 7 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 

– Nghị định số 132/2008/NĐ-CP

– Nghị định số 107/2016/NĐ-CP

– Nghị định số 154/2018/NĐ-CP

 

Số hồ sơ Lĩnh vực
Cơ quan ban hành Cấp thực hiện
Tình trạng Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.