Xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch
Thủ tục | Xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch | ||||||||||
Trình tự thực hiện | Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đề nghị xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số mã vạch về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bước 2: Xử lý hồ sơ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ: – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung; – Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch cho tổ chức theo quy định tại Mẫu số 17 và Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP. Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện. |
||||||||||
Cách thức thực hiện | Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận sử dụng mã số nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện, nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu | ||||||||||
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 15 và Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; – Đối với xác nhận sử dụng mã số nước ngoài: Bản sao bằng chứng phía đối tác nước ngoài ủy quyền cho tổ chức được quyền sử dụng mã số, mã vạch dưới hình thức thư, hợp đồng ủy quyền, bằng chứng chứng minh đơn vị ủy quyền sở hữu hợp pháp mã số ủy quyền, danh mục sản phẩm tương ứng với mã ủy quyền…; – Đối với xác nhận ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch: Bản sao hợp đồng hoặc thư ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch kèm danh mục sản phẩm tương ứng mã số ủy quyền. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||||||||
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | ||||||||||
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | ||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số mã vạch. | ||||||||||
Lệ phí | Mức thu phí xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài:
|
Thông tư số 232/2016/TT-BTC | |||||||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 15 và Mẫu số 16 Phụ lục ban hành kèm theo số 74/2018/NĐ-CP. | Nghị định số 74/2018/NĐ-CP | |||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
– Tổ chức nộp đơn xác nhận sử dụng mã nước ngoài có bằng chứng được đối tác nước ngoài ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch hợp pháp.– Đóng phí xác nhận đầy đủ. |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP | |||||||||
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
– Thông tư số 232/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.001361 | Lĩnh vực | |
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |