Đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất trong trường hợp Công ty hợp nhất từ các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc công ty hợp nhất từ các công ty đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Thủ tục | Đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất trong trường hợp Công ty hợp nhất từ các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc công ty hợp nhất từ các công ty đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK).
Bước 2: SGDCK tiếp nhận hồ sơ trong giờ hành chính các ngày làm việc, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. SGDCK gửi công văn cho công ty yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu cần). Bước 3: SGDCK cấp Quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Trường hợp từ chối, SGDCK phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại SGDCK hoặc qua đường bưu điện
Cách thức trả kết quả: Nhận trực tiếp tại SGDCK hoặc gửi trả qua đường bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Giấy đăng ký niêm yết;
b) Bản chính Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa); c) Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết được lập trong thời hạn một tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết; kèm theo danh sách cổ đông lớn, người nội bộ, cổ đông chiến lược, người được ủy quyền công bố thông tin và nhóm người có liên quan của người nội bộ, người được ủy quyền công bố thông tin (số lượng, tỷ lệ nắm giữ, thời gian bị hạn chế chuyển nhượng (nếu có)); đ) Cam kết của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng và cam kết của cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian sáu (06) tháng tiếp theo; e) Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có); g) Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có); h) Danh sách những người có liên quan đến các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng; i) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung; k) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần. Số lượng: 01 bộ hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Công ty hợp nhất đăng ký niêm yết cổ phiếu | |
Cơ quan thực hiện | Sở giao dịch chứng khoán | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định chấp thuận niêm yết chứng khoán và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
Văn bản từ chối và nêu rõ lý do. |
|
Lệ phí | Đã chuyển sang cơ chế giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 241/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
+ Niêm yết dưới 100 tỷ đồng: 15 triệu đồng + Niêm yết từ 100 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng: 20 triệu đồng + Niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên: 20 triệu đồng + 0,001%/ giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng |
Thông tư số 241/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị đăng ký niêm yết |
Thông tư số 202/2015/TT-BTC Thông tư số 29/2017/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | * Trường hợp công ty hợp nhất từ các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, phải đáp ứng điều kiện:
– Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; – Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính; – Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan; – Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; – Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ; – Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định. * Trường hợp công ty hợp nhất từ các công ty đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, phải đáp ứng điều kiện: – Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; – Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính; – Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; – Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định. * Trường hợp công ty hợp nhất từ các công ty đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, phải đáp ứng điều kiện: – Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán; – Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán báo cáo tài chính; – Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; |
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP Thông tư số 202/2015/TT-BTC Thông tư số 29/2017/TT-BTC Thông tư số 241/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.007589 | Lĩnh vực | Chứng khoán - thị trường chứng khoán |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |