Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
Thủ tục | Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | |
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. b) Giải quyết TTHC: – Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép Cục Hàng không Việt Nam phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do. – Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính.
– Hoặc bằng các hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP – Bản chính văn bản xác nhận vốn; – Tài liệu giải trình của doanh nghiệp về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP b) Số lượng: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam. d) Cơ quan phối hợp: Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | |
Lệ phí | – Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế: 50.000.000 đồng
– Cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không khác: 30.000.000 đồng |
Thông tư 193/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP | Nghị định số 92/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
* Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 65 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP. * Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: – Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam; – Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam; – Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam. * Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp. |
Quyết định 2296/QĐ-BGTVT NĂM 2019 |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 – Nghị định số 92/2016/NĐ-CP – Nghị định số 89/2019/NĐ-CP – Nghị định số 30/2013/NĐ-CP – Thông tư 193/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.000452 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |